CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA AXIT CACBOXYLIC

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC tại Đà Nẵng giới thiệu CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA AXIT CACBOXYLIC nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 28-04-2018

19,499 lượt xem

 

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ CẤU TẠO

1. Định nghĩa

 -  Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm - COOH liên kết với gốc hiđrocacbon, với H hoặc với nhau.

 

- Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1).

Ví dụ: CH3-COOH: axit axetic 

 

II. DANH PHÁP

1. Tên thông thường của một số axit thường gặp

 - Tên thông dụng của các axit cacboxylic thường được đặt theo tên của nguồn gốc tìm ra chúng như: 

HCOOH                                 Axit fomic

CH3COOH                              Axit axetic 

CH3CH2COOH                         Axit propionic

CH3CH2CH2COOH                    Axit butiric

CH2=CH-COOH                        Axit acrylic

CH2=C(CH3)-COOH                  Axit metacrylic 

(COOH)2­                                            Axit oxalic

C6H5COOH                              Axit benzoic

HOOC(CH­2)4COOH                   Axit ađipic

C15H31COOH                           Axit pamitic 

C17H35COOH                           Axit stearic

C17H33COOH                           Axit oleic 

C17H31COOH                           Axit linoleic

 

2. Tên thay thế 

 - Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + oic

 

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 

1. Nhiệt độ sôi

 - Axit có nhiệt độ sôi cao hơn Ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết H và liên kết H giữa các phân tử axit bền hơn liên kết H giữa các phân tử Ancol. 

 

2. Tính tan

 - Từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước do có khả năng tạo liên kết H liên phân tử với nước.

 - C4 đến C5 ít tan trong nước; từ C6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và có tính kị nước.

 

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 

 

* Nhận xét: 

 - Phân tử axit có nhóm cacbonyl C = O là nhóm hút e mạnh nên làm giảm mật độ e tự do trên nguyên tử O làm cho liên kết O - H bị phân cực hơn → dễ bị phân li thành H+ thể hiện tính axit.

RCOOH \rightleftharpoons  RCOO- + H+

 

 - Độ mạnh của axit phụ thuộc vào độ linh động của nguyên tử H và độ tan của axit trong dung môi nước.

 - Nếu nhóm -COOH gắn với nhóm đẩy e (gốc hiđrocacbon no) thì tính axit yếu hơn so với HCOOH. Gốc ankyl càng có nhiều nguyên tử H thì đẩy e càng mạnh làm cho tính axit càng giảm.

 - Nếu nhóm COOH gắn với nhóm hút e (gốc hiđrocacbon không no, gốc có chứa nhóm NO2, halogen, OH…) thì tính axit mạnh hơn so với HCOOH. Càng nhiều gốc hút e thì tính axit càng mạnh. Gốc hút e càng mạnh thì tính axit càng mạnh, nhóm hút e nằm càng gần nhóm COOH thì làm cho tính axit của axit càng mạnh.

 

1. Tính axit

 

 - Axit làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

 - Tác dụng với bazơ → muối + H2O

  Ví dụ: CH3-COOH + NaOH  CH3-COONa + H2O        

 - Tác dụng với oxit bazơ  muối + H2

   Ví dụ: 2CH3-COOH + CaO  (CH3-COO)2Ca + H2O

 - Tác dụng với kim loại đứng trước H  muối + H­

  Ví dụ: 2CH3-COOH + Mg  (CH3-COO)2Mg  + H2

 - Tác dụng với muối của axit yếu hơn (muối cacbonat, phenolat, ancolat)  muối mới + axit mới. 

   Ví dụ: 2CH3-COOH + Na2CO3  2CH3-COONa + CO+ H2O

 → Thường dùng muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat để nhận biết các axit cacboxylic.  

 

2. Phản ứng este hóa (xúc tác H2SO4, t0)

 Ví dụ: CH3-COOH + C2H5-OH \rightleftharpoons CH3COOC2H5 + H2

 

 Tổng quát 

  R(COOH)x + R’(OH)t \rightleftharpoons Ry(COO)xyR’x + xyH2

 

3. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2  xCO2 + y/2H2O

Nếu đốt cháy axit thu được nCO2 = nH2O thì axit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở:

CnH2n+1COOH  (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O

 

* Lưu ý: 

 - HCOOH có phản ứng tương tự như anđehit: 

  HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag

 - Các axit không no còn có các tính chất của hiđrocacbon tương ứng: 

  CH2=CH-COOH + Br2 dung dịch  CH2Br-CHBr-COOH 

  3CH2=CH-COOH + 2KMnO4 + 4H2 3CH2OH-CHOH-COOH + 2MnO2 + 2KOH

 

Sản phẩm cộng của CH= CH - COOH với HX trái với Maccopnhicop

 - Axit thơm có phản ứng thế vào vị trí meta.

 - Axit no có phản ứng thế vào vị trí α.

 

V. ĐIỀU CHẾ 

1. Oxi hóa anđehit (xúc tác Mn2+, t0)

  CH3-CHO + 1/2O2 → CH3-COOH  

Tổng quát

  R(CHO)x + x/2O2  R(COOH)x 

 

2. Thủy phân este trong môi trường axit 

  CH3COOC2H5 + H2 \rightleftharpoons  CH3-COOH + C2H5-OH 

Tổng quát

  Ry(COO)xyR’x + xyH2 \rightleftharpoons  yR(COOH)x + xR’(OH)

 

3. Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 - trihalogen 

 RCCl3 + 3NaOH  RCOOH + 3NaCl + H2O (H2O) 

 

4. Riêng CH3COOH 

 n-C4H10 + 5/2O2  2CH3COOH + H2O (xúc tác Mn2+, t0

 C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O (men giấm) 

 

5. Một số phản ứng khác 

 C6H5-CH3  C6H5COOK  C6H5COOH 

 R-X  R-CN  R-COOH 

 CH3OH + CO  CH3COOH

 

VI. ỨNG DỤNG

 

 

Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha