Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO) - HÓA 12. Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 21-08-2021
5,060 lượt xem
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Số trieste tạo tên từ glixerol va n gốc axit béo
Số trieste = n2(n + 1)/2
Ví dụ 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn
Số trieste = n2(n + 1)/2
= 22(2 + 1)/2
= 6
→ Đáp án: A
Ví dụ 2: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic và axit panmitic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 9
B. 18
C. 12
D. 6
Hướng dẫn
Số trieste = n2(n + 1)/2
= 32(3 + 1)/2
= 18
→ Đáp án: B
2. Phản ứng xà phòng hóa
Công thức chung của chất béo (RCOO)3C3H5
Phương trình hóa học
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
nNaOH = nRCOONa = 3nchất béo = 3nglixerol
* Nhận xét: Dạng bài tập này thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải.
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol.
Ví dụ 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Hướng dẫn
Phương trình hóa học
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 0,02 mol
Theo ĐLBTKL:
mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol
= 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92
= 18,8 gam
→ Đáp án: D
Ví dụ 4: Chất béo X chứa triglixerit và axit béo tự do. Ðể tác dụng hết với 9,852 gam X cần 15 ml dung dịch NaOH 1M (t0) thu duợc dung dịch chứa m gam xà phòng và 0,368 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 10,138.
B. 10,084.
C. 10,030.
D. 10,398.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,015 mol
nC3H5(OH)3 = 0,004 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
0,012 0,004
R’COOH + NaOH → R’COONa + H2O
0,015 – 0,012 0,003
Theo ĐLBTKL:
mxà phòng = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O
= 9,852 + 0,015.40 – 0,004.92 – 0,003.18
= 10,03g
→ Đáp án: C
A. 42,05%.
B. 57,95%.
C. 41,96%.
D. 58,04%.
Hướng dẫn giải
nC3H5(OH)3 = 0,07 mol
Gọi 2,5a; 1,75a; a là số mol của C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa
→ nNaOH = 2,5a + 1,75a + a = 0,07.3
→ a = 0,04 mol
Các muối: C15H31COONa (0,1 mol),
C17H33COONa (0,07 mol),
C17H35COONa (0,04 mol)
→ nC17H33COONa = nE nên X, Y đều chứa 1 gốc C17H33COO-
Số mol C17H35COONa nhỏ nhất có trong 1 chất = 0,04 mol
→ C17H33COONa (0,07 mol) = 0,04 + 0,03 mol
→ C15H31COONa (0,1 mol) = 0,04 + 0,03 + 0,03 mol
→ X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5: 0,03 mol
→ Y là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5: 0,04 mol
→ %X = 42,05%
→ Đáp án: C
3. Phản ứng đốt cháy
Chất béo no có công thức chung: CnH2n – 4O6
CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
→ nX = (nCO2 – nH2O)/2
* Nhận xét:
- Dạng bài tập này áp dụng ĐLBT nguyên tố O
6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
- Dựa vào số liên kết pi
nX = (nH2O – nCO2)/(1 – K)
- Khối lượng triglixerit
a = mC + mH + mO
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lit oxi (đktc) thu được 34,272 lit CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là
A. 48,720.
B. 49,392.
C. 49,840.
D. 47,152.
Hướng dẫn
nCO2 = 1,53 mol
nH2O = 1,47 mol
Gọi công thức chung của X là CnH2n – 4O6: x mol
Dựa vào Định luật bảo toàn nguyên tố oxi
CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
→ nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03 mol
Theo ĐLBT nguyên tố Oxi
→ 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO2 = (2.1,53 + 1,47 – 6.0,03)/2 = 2,175
→ VO2 = 2,175.22,4 = 48,72 lit
→ Đáp án: A
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6
C57H104O6 + 80O2 → 57CO2 + 52H2O
0,005 0,4 0,285
nCO2 = 0,285 mol → nX = 0,005 mol
→nO2 = 0,4mol
nNaOH = 3nX = 0,15 mol → nglixerol = 0,05 mol
theo ĐLBTKL:
mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g
→ Đáp án: C
A. 36,72.
B. 31,92.
C. 35,60.
D. 40,40.
nH2O = 2,2 mol
Theo ĐLBT nguyên tố O:
→ nX = (2,28.2 + 2,2.1 – 3,26.2)/6 = 0,04 mol
→ mX = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 6.0,04.16 = 35,6g
nNaOH = 3nX = 0,04.3 = 0,12 mol
nglixerol = nX = 0,04 mol
Theo ĐLBTKL:
→ a = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g
→ Đáp án: A
4. Phản ứng hidro hóa
Chất béo không no + H2 (Ni, to) → chất béo no
Ví dụ 9: Cho 0,1 mol triolein tác dụng hết với 0,16 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. X tác dụng tối đa với a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,34.
B. 0,14.
C. 0,04.
D. 0,24.
Hướng dẫn
Phương trình hóa học
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
→ số mol H2 cần thiết để phản ứng hoàn toàn với chất béo là 0,3 mol
Theo giả thuyết: nH2 + nBr2 = 0,3 mol
→ nBr2 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol
→ Đáp án: B
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 36,64 gam.
B. 36,56 gam.
C. 18,28 gam.
D. 35,52 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: 2 muối này đều có 18C.
Gọi công thức chung của X: (C17HxCOO)3C3H5 x mol
(C17HxCOO)3C3H5 + 0,04 mol Br2
→ X: (C17H35COO)3C3H5 - 0,04 mol H2
Theo ĐLBT e
x(57.4 + 110 – 6.2) – 0,04.2 = 3,24.4
→ x = 0,04 mol
Theo ĐLBT khối lượng
mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
→ mmuối = 0,04(57.12 + 110 + 6.16) – 0,04.2 + 40.0,12 – 0,04.92
= 36,64 gam
→ Đáp án: A
Ví dụ 11: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,16 lít CO2 (đktc) và 4,59 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,67.
B. 4,43.
C. 4,12.
D. 4,03.
Hướng dẫn giải
nCO2= 0,275 mol
nH2O = 0,255 mol
nBr2 = 0,01 mol
Gọi x, k lần lượt là số mol của X và số liên kết pi trong X
Ta có: x = (nCO2 – nH2O)/(k -1)
→ x = 0,02/(k – 1) (1)
Mà triglixerit X có 3 nhóm –COO- thì số liên kết pi = (k – 3)
→ nBr2 = (k – 3)x = 0,01
→ x = 0,01/(k – 3) (2)
Từ (1) và (2)
→ k = 5 và x = 0,005 mol
Theo ĐLBT khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
→ mmuối = (0,275.12 + 0,255.2 + 0,005.6.16) + 0,005.3.40 – 0,005.92
= 4,43g
→ Đáp án: B
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Xà phòng hóa hoàn toàn mg chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77g muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81g muối. Giá trị của m là
A. 18,36.
B. 17,25.
C. 17,65.
D. 36,58.
Hướng dẫn
Nếu thay thế 1mol K+ bằng 1 mol Na+ thì sự chênh lệch khối lượng là 16g
Nếu thay thế x mol thì 18,77 – 17,81 = 0,96g
→ x = 0,06 mol
Chất béo + 3NaOH → 3muối + glixerol
0,06 0,02
→ mchất béo = 17,81 + 0,02.92 – 0,06.40 = 17,25g
→ Đáp án: B
2. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hướng dẫn
Công thức cấu tạo X:
(C17H35-COO)x(C17H33-COO)3-xC3H5
=> công thức phân tử C57H110-2xO6 a mol
(trong đó: x là số liên kết (C=C)
Số mol CO2 = 57a = 2,28 → a = 0,04
Theo định luật bảo toàn nguyên tố O:
6.0,04 + 2.3,22 = 2.2,28 + nH2O
→ nH2O = 2,12 mol
(55 - x). 0,04 = 2,12
→ x = 2
→ số mol Br2 = 0,04.2 = 0,08 mol
→ Đáp án: B
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối.
Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,12.
C. 0,15.
D. 0,18.
Hướng dẫn giải
Gọi x, y là số mol của X và H2O thì số mol của NaOH và glixerol là 3x và x
Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y
→ 6x – y = - 1,32 (1)
Khối lượng của X là 1,65.12 + 2y + 6.x.16 = 96x + 2y + 19,8 (g)
Theo ĐLBTKL:
mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
→ 96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x
→ 124x + 2y = 6,72 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,03 và y = 1,5
Ta có: nX = (nCO2 – nH2O)/(k – 1)
→ k = 6
→ nBr2 = x.(k – 3) = 0,09 mol
→ Đáp án: A
4. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 35,60
D. 36,72
Hướng dẫn
Theo ĐLBTKL: mX + mOxi = mCO2 + mH2O
→ mX = 2,28.44 + 39,6 – 3,26.32 = 35,6g
Theo ĐLBT O: 6x + 2.3,26 = 2,28.2 + 39,6/18
→ x = 0,04 mol
Khối lượng triglixerit:
a = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 0,04.6.16 = 35,6g
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,04 0,12 0,04 mol
theo ĐLBTKL
mX + mNaOH = mmuối + mgli
→ b = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92
→ mmuối = b = 36,72g
→ Đáp án: D
5. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
Hướng dẫn
Theo ĐLBT nguyên tố O:
0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14 → nCO2 = 3,38 mol
Số liên kết pi
nX = (nH2O – nCO2)/(1 – K) → K = 5
khối lượng của triglyxerit
m = mC + mH + mO = 3,38.12 + 3,14.2 + 0,06.6.16 = 52,6g
→ MtbX = 52,6/0,06 = 876,666
Số mol X khi hidro hóa
nX = 78,9/876,666 = 0,09 mol
X + 2H2 → Y
0,09 0,18 0,09
Y + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
0,09 0,27 0,09
mmuối = 78,9 + 0,18.2 + 0,27.40 – 0,09.92 = 86,1g
→ Đáp án: A
6. Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Hướng dẫn
Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6
C57H104O6 + 80O2 → 57CO2 + 52H2O
0,005 0,4 0,285
nCO2 = 0,285 mol → nX = 0,005 mol
→ nO2 = 0,4mol
nNaOH = 3nX = 0,15 mol → nglixerol = 0,05 mol
theo ĐLBTKL:
mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g
→ Đáp án: C
7. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X thu đuợc 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa dủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu duợc glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
Hướng dẫn
Đặt x, y là số mol của 2 axit và triglixerit
x + 3y = 0,09 (1)
Axit panmitic (C16H32O2) và axit stearic (C18H36O2) có k = 1 (nCO2 = nH2O)
Triglixerit Y có k = 3
nY = y = (nH2O – nCO2)/(1 – k) = 0,02 mol → nglixerol = 0,02 mol
→ x = 0,03 mol → nH2O = 0,03 mol
mX = mC + mH + mO (mà nO = 2nNaOH = 0,18 mol)
= 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64g
Theo ĐLBTKL:
mmuối = 24,64 + 0,09.40 – 0,02.92 – 0,03.18 = 25,86g
→ Đáp án: A
8. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424.
B. 42,720.
C. 41,376.
D. 42,528.
Hướng dẫn
Gọi x, y là số mol CO2 và H2O → x – y = 0,064 (1)
Theo ĐLBTKL: 44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,88 mol và y = 0,816 mol
Theo ĐLBT nguyên tố O:
6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nA = 0,016 mol
Số C = 0,88/0,016 = 55
Số H = 0,816.2/0,016 = 102
→ CTPT của X là C55H102O6
→ số pi = 5 (trong đó có 3pi -COO- và 2pi -CC-)
→ nX khi td với H2 = 0,096/2 = 0,048 mol
Theo ĐLBT khối lượng
→ a = 0,048.858 + 3.0,048.40 + 0,096.2 – 0,048.92 = 42,72g
→ Đáp án: B
9. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,16.
Hướng dẫn
Gọi x, y là số mol của X và CO2
Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 3,08.2 = 2y + 2
→ 6x – 2y = 4,16 (1)
Khối lượng X:
m = mC + mH + mO
= 12y + 2.2 + 16.6x
= 96x +12y + 4
Khi cho X vào dung dịch NaOH vừa đủ thì nNaOH = 3x và ngli = x mol
Theo ĐLBTKL:
mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x
124x + 12y = 31,36 (2)
Giải hệ (1), (2) → x = 0,04 và y = 2,2
Gọi k là số pi hoặc vòng thì nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k)
→ k = 6
→ nBr2 = nX.(k - 3) = 0,12 mol
→ Đáp án: C
10. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Giá trị m là
A. 32,24g.
B. 30,12g.
C. 35,64g.
D. 33,74g
Hướng dẫn
Cả 2 gốc axit này đều có 18C
→ Công thức chung của X là C57HxO6 amol
nCO2 = 57a = 2,28 → a = 0,04 mol
theo ĐLBT nguyên tố O:
6.0,04 + 3,22.2 = 2,28.2 + nH2O
→ nH2O = 2,12 mol
→ m = 2,28.12 + 2,12.2 + 0,04.16 = 32,24g.
→ Đáp án: A
10. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,87.
B. 12,48.
C. 32,46.
D. 8,61.
Hướng dẫn giải
Gọi 3x, 2x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y
nNaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 mol
→ x = 0,015 mol
nH2O = 1,98
→ 32.3.0,015/2 + 34.2.0,015/2 + nH2O (Y) = 1,98
→ nH2O (Y) = 0,75 mol
→ số Htrong Y = 0,75.2/0,015 = 100
Y có dạng (C15H31COO)y(C17H33COO)3 – yC3H5
→ số Htrong Y = 31y + 33(3 – y) + 5 = 100
→ y = 2
Công thức của Y: (C15H31COO)2C17H33COOC3H5 : 0,015 mol
→ mY = 12,48g
→Đáp án: B
11. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%.
B. 37,25%.
C. 37,99%.
D. 39,43%.
Hướng dẫn giải
Gọi 3x, 2x, x là số mol của C17H33COOH, C15H31COOH, X(triglixerit)
→ H: 5x
C3H5: x
C17H33COO: y
C15H31COO: z
→ ngốc axit = y + z = 8x (1)
Theo ĐLBT electron:
5x + 17x + 101y + 91z = 4.4 (2)
Cho E tác dụng hết với NaOH thu được 47,08 g hỗn hợp 2 muối C17H33COONa: y mol và C15H31COOH: z mol
→ mmuối = 304y + 278z = 47,08 (3)
Giải hệ (1), (2), (3)
→ x = 0,02 mol; y = 0,1 mol và z = 0,06 mol
Trong X gồm:
C17H33COOH: 0,06 mol với M = 282
C15H31COOH: 0,04 mol với M = 256
(C17H33COO)2C15H31COOC3H5: 0,02 mol với M = 858
→ %X = 38,72%
→Đáp án: A
12. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18.
B. 0,12.
C. 0,36.
D. 0,60.
Hướng dẫn giải
Gọi x là số mol của hỗn hợp muối Y
Theo ĐLBT nguyên tố O
2x + 4,41.2 = 3.0,5x + 2.3,03 + 2,85
→ x = 0,18 mol
→ tổng số mol CO2 = 3,03 + nK2CO3
= 3,12 mol
→ tổng số mol H2O = 2,85 + nK2CO3
= 2,94 mol
Ta có:
x = (nCO2 – nH2O)/(k – 1)
→ k = 2 (có 1 pi –COO- và 1 pi –C = C-)
→ số mol Br2 = số mol hh muối Y = 0,18 mol
→ Đáp án: A
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn