PHÂN DẠNG BÀI TẬP CHẤT BÉO (TRIGLIXERIT) - HÓA 12

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO) - HÓA 12. Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 21-08-2021

4,584 lượt xem

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

1. Số trieste tạo tên từ glixerol va n gốc axit béo

 Số trieste  = n2(n + 1)/2

Ví dụ 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là         

   A. 6.   

   B. 3.   

   C. 5.               

   D. 4.

Hướng dẫn

 Số trieste  = n2(n + 1)/2

                 =  22(2 + 1)/2

                 = 6

 →  Đáp án: A            

Ví dụ 2: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic và axit panmitic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 9                            

B. 18                                        

C. 12                            

D. 6

Hướng dẫn

Số trieste  = n2(n + 1)/2

                 =  32(3 + 1)/2

                 = 18

 →  Đáp án: B     

         

2. Phản ứng xà phòng hóa

Công thức chung của chất béo (RCOO)3C3H5

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

  nNaOH = nRCOONa = 3nchất béo = 3nglixerol

* Nhận xét: Dạng bài tập này thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải.

mchất béo  + mNaOH = mmuối + mglixerol.

Ví dụ 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

   A. 16,68 gam.            

   B. 18,38 gam.

   C. 18,24 gam.

   D. 17,80 gam.

Hướng dẫn

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                            0,06                                      0,02 mol

Theo ĐLBTKL:

mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol

           = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92

           = 18,8 gam

→  Đáp án: D

Ví dụ 4: Chất béo X chứa triglixerit và axit béo tự do. Ðể tác dụng hết với 9,852 gam X cần 15 ml dung dịch NaOH 1M (t0) thu duợc dung dịch chứa m gam xà phòng và 0,368 gam glixerol. Giá trị của m là

  A. 10,138.      

  B. 10,084.      

  C. 10,030.      

  D. 10,398. 

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,015 mol

nC3H5(OH)3 = 0,004 mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

                              0,012                                    0,004

R’COOH + NaOH  → R’COONa + H2O

                0,015 – 0,012                    0,003

Theo ĐLBTKL:

mxà phòng = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O

 = 9,852 + 0,015.40 – 0,004.92 – 0,003.18

 = 10,03g

  → Đáp án: C

 

Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là:

   A. 42,05%.                      

   B. 57,95%.                     

   C. 41,96%.                     

   D. 58,04%.

Hướng dẫn giải

nC3H5(OH)3 = 0,07 mol

Gọi 2,5a; 1,75a; a là số mol của C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa

→ nNaOH = 2,5a + 1,75a + a = 0,07.3

→ a = 0,04 mol

Các muối: C15H31COONa (0,1 mol),

                 C17H33COONa (0,07 mol),

                 C17H35COONa (0,04 mol)

→ nC17H33COONa = nE nên X, Y đều chứa 1 gốc C17H33COO-

Số mol C17H35COONa nhỏ nhất có trong 1 chất = 0,04 mol

→  C17H33COONa (0,07 mol) = 0,04 + 0,03 mol

→  C15H31COONa (0,1 mol) = 0,04 + 0,03 + 0,03 mol

→  X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5: 0,03 mol

→  Y là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5: 0,04 mol

→ %X = 42,05%

→ Đáp án: C


3. Phản ứng đốt cháy

Chất béo no có công thức chung: CnH2n – 4O6

CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

  → nX = (nCO2 – nH2O)/2

* Nhận xét: 

 - Dạng bài tập này áp dụng ĐLBT nguyên tố O

6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

 - Dựa vào số liên kết pi

   nX = (nH2O – nCO2)/(1 – K)

 Khối lượng triglixerit

a = mC + mH + mO

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lit oxi (đktc) thu được 34,272 lit CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là

   A. 48,720.                                

   B. 49,392.                               

   C. 49,840.                                

   D. 47,152.

Hướng dẫn

nCO2 = 1,53 mol

nH2O = 1,47 mol

Gọi công thức chung của X là CnH2n – 4O6: x mol

Dựa vào Định luật bảo toàn nguyên tố oxi

CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

→ nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03 mol

Theo ĐLBT nguyên tố Oxi

→  6n+ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO2 = (2.1,53 + 1,47 – 6.0,03)/2 = 2,175

→ VO2 = 2,175.22,4 = 48,72 lit

→ Đáp án: A

Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

  A. 0,8 và 8,82.           

  B. 0,4 và 4,32.                

  C. 0,4 và 4,56.                  

  D. 0,75 và 5,62. 

Hướng dẫn giải

Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6

C57H104O6 + 80O2 → 57CO2 + 52H2O

    0,005        0,4           0,285

nCO2 = 0,285 mol → nX = 0,005 mol

                            →nO2 = 0,4mol

nNaOH = 3nX = 0,15 mol → nglixerol = 0,05 mol

theo ĐLBTKL:

 mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g

→ Đáp án: C

 

Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn mg triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2 thu được 2,28 mol CO2 và 39,6g H2O. Mặc khác, thủy phân hoàn toàn mg X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa ag muối. Giá trị a là

  A. 36,72.   

  B. 31,92.    

  C. 35,60.    

  D. 40,40. 

Hướng dẫn giải

nH2O = 2,2 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

→ nX = (2,28.2 + 2,2.1 – 3,26.2)/6 = 0,04 mol

→ mX = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 6.0,04.16 = 35,6g

 nNaOH = 3nX = 0,04.3 = 0,12 mol

 nglixerol = nX = 0,04 mol

 Theo ĐLBTKL:

→ a = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g

→ Đáp án: A


4. Phản ứng hidro hóa

Chất béo không no + H2 (Ni, to) → chất béo no

Ví dụ 9: Cho 0,1 mol triolein tác dụng hết với 0,16 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. X tác dụng tối đa với a mol Br2. Giá trị của a là

   A. 0,34.                                       

   B. 0,14.                                      

   C. 0,04.                                      

   D. 0,24.

Hướng dẫn

Phương trình hóa học

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

→ số mol H2 cần thiết để phản ứng hoàn toàn với chất béo là 0,3 mol

Theo giả thuyết: nH2 + nBr2 = 0,3 mol

→ nBr2 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol

→ Đáp án: B

Ví dụ 10Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

   A. 36,64 gam.                 

   B. 36,56 gam.                 

   C. 18,28 gam.                 

   D. 35,52 gam.

Hướng dẫn giải

Nhận xét: 2 muối này đều có 18C.

Gọi công thức chung của X: (C17HxCOO)3C3H5 x mol

(C17HxCOO)3C3H5 + 0,04 mol Br2

→ X: (C17H35COO)3C3H5 - 0,04 mol H2

Theo ĐLBT e

x(57.4 + 110 – 6.2) – 0,04.2 = 3,24.4

→ x = 0,04 mol

Theo ĐLBT khối lượng

mX + mNaOH = mmuối + mglixerol

→ mmuối = 0,04(57.12 + 110 + 6.16) – 0,04.2 + 40.0,12 – 0,04.92

              = 36,64 gam

→ Đáp án: A

Ví dụ 11Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,16 lít CO2 (đktc) và 4,59 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

   A. 4,67.                                        

   B. 4,43.                                        

   C. 4,12.                                        

   D. 4,03.

Hướng dẫn giải

  nCO2= 0,275 mol

  nH2O = 0,255 mol

  nBr2 = 0,01 mol

Gọi x, k lần lượt là số mol của X và số liên kết pi trong X

Ta có: x = (nCO2 – nH2O)/(k -1)

  → x = 0,02/(k – 1)  (1)

Mà triglixerit X có 3 nhóm –COO- thì số liên kết pi = (k – 3)

  → nBr2 = (k – 3)x = 0,01

  → x = 0,01/(k – 3)  (2)

Từ (1) và (2)

  → k = 5 và x = 0,005 mol

Theo ĐLBT khối lượng: mX + mNaOH  = mmuối + mglixerol

→ mmuối = (0,275.12 + 0,255.2 + 0,005.6.16) + 0,005.3.40 – 0,005.92

               = 4,43g

  → Đáp án: B

 

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Xà phòng hóa hoàn toàn mg chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77g muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81g muối. Giá trị của m là

A. 18,36.   

B. 17,25.    

C. 17,65.    

D. 36,58.

Hướng dẫn

Nếu thay thế 1mol K+ bằng 1 mol Na+ thì sự chênh lệch khối lượng là 16g

Nếu thay thế x mol         thì                  18,77 – 17,81 = 0,96g

  x = 0,06 mol

 Chất béo  + 3NaOH   3muối + glixerol

                       0,06                         0,02

   mchất béo = 17,81 + 0,02.92 – 0,06.40 =  17,25g

  Đáp án: B

2. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Hướng dẫn

Công thức cấu tạo X:
(C17H35-COO)x(C17H33-COO)3-xC3H5

=> công thức phân tử C57H110-2xO6 a mol

            (trong đó: x là số liên kết  (C=C)

Số mol CO2 = 57a = 2,28       a = 0,04

Theo định luật bảo toàn nguyên tố O:

6.0,04 + 2.3,22 = 2.2,28 + nH2O

      nH2O                      = 2,12 mol

        (55 - x). 0,04 = 2,12

     x = 2 

     số mol Br2 = 0,04.2 = 0,08 mol

  Đáp án: B

3. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.

Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối.

Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.

Giá trị của a là

   A. 0,09.          

   B. 0,12.          

   C. 0,15.          

   D. 0,18.

Hướng dẫn giải

Gọi x, y là số mol của X và H2O thì số mol của NaOH và glixerol là 3x và x

Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y

→ 6x – y = - 1,32 (1)

Khối lượng của X là 1,65.12 + 2y + 6.x.16 = 96x + 2y + 19,8 (g)

Theo ĐLBTKL:

mX + mNaOH = mmuối + mglixerol

→ 96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x

→ 124x + 2y = 6,72 (2)

Giải hệ (1) và (2) → x = 0,03 và y = 1,5

Ta có: nX = (nCO2 – nH2O)/(k – 1)

→ k = 6

→ nBr2 = x.(k – 3) = 0,09 mol

 → Đáp án: A


4. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

   A. 40,40                  

   B. 31,92                  

   C. 35,60                  

   D. 36,72

Hướng dẫn

Theo ĐLBTKL: mX + mOxi = mCO2 + mH2O

   mX = 2,28.44 + 39,6 – 3,26.32 = 35,6g

Theo ĐLBT O: 6x + 2.3,26 = 2,28.2 + 39,6/18

  x = 0,04 mol

Khối lượng triglixerit:

a = mC + mH + m = 2,28.12 + 2,2.2  + 0,04.6.16 = 35,6g

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH   3RCOONa + C3H5(OH)3

      0,04               0,12                               0,04 mol

theo ĐLBTKL

mX + mNaOH = mmuối + mgli

→ b = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92

→ mmuối = b =  36,72g

→ Đáp án: D

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

   A. 86,10.   

   B. 57,40.    

   C. 83,82.   

   D. 57,16.

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14   nCO2 = 3,38 mol

Số liên kết pi

nX = (nH2O – nCO2)/(1 – K)    K = 5

khối lượng của triglyxerit

m = mC + mH + mO = 3,38.12 + 3,14.2 + 0,06.6.16 = 52,6g

   MtbX = 52,6/0,06 = 876,666

 Số mol X khi hidro hóa

 nX = 78,9/876,666 = 0,09 mol

 X   +   2H2   Y

 0,09    0,18    0,09

 Y + 3NaOH   muối + C3H5(OH)3

 0,09    0,27                          0,09

 mmuối = 78,9 + 0,18.2 + 0,27.40 – 0,09.92 = 86,1g
  
  Đáp án: A

6. Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

   A. 0,8 và 8,82.           

   B. 0,4 và 4,32.                

   C. 0,4 và 4,56.                  

   D. 0,75 và 5,62.

Hướng dẫn

Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6

C57H104O6 + 80O2   57CO2 + 52H2O

    0,005        0,4           0,285

nCO2 = 0,285 mol   nX = 0,005 mol

                             → nO2 = 0,4mol

nNaOH = 3nX = 0,15 mol   nglixerol = 0,05 mol

theo ĐLBTKL:

 mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g

     Đáp án: C

7. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X thu đuợc 1,56 mol CO2  và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa dủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu duợc glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

   A. 25,86.   

   B. 26,40.    

   C. 27,70.   

   D. 27,30.

Hướng dẫn

Đặt x, y là số mol của 2 axit và triglixerit

x + 3y = 0,09 (1)

Axit panmitic (C16H32O2) và axit stearic (C18H36O2) có k = 1 (nCO2 = nH2O)

Triglixerit Y có k = 3

  nY = y = (nH2O – nCO2)/(1 – k) = 0,02 mol   nglixerol = 0,02 mol

   x = 0,03 mol    nH2O = 0,03 mol

mX = mC + mH + mO (mà n= 2nNaOH = 0,18 mol)

      = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64g

Theo ĐLBTKL:

 mmuối = 24,64 + 0,09.40 – 0,02.92 – 0,03.18 = 25,86g

   Đáp án: A

8. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

   A. 11,424. 

   B. 42,720.  

   C. 41,376. 

   D. 42,528.

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol COvà H2  x – y = 0,064 (1)

Theo ĐLBTKL: 44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)

Giải hệ (1) và (2)   x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

  nA = 0,016 mol

Số C = 0,88/0,016 = 55

Số H = 0,816.2/0,016 = 102

  CTPT của X là C55H102O6

   số pi = 5 (trong đó có 3pi -COO- và 2pi -CC-)

    nX khi td với H2 = 0,096/2 = 0,048 mol

Theo ĐLBT khối lượng

  → a = 0,048.858 + 3.0,048.40 + 0,096.2 – 0,048.92 = 42,72g

   Đáp án: B

9. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Brtrong dung dịch. Giá trị của a là
   A. 0,2.                                    

   B. 0,24.                      

   C. 0,12.                      

   D. 0,16.

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol của X và CO2

Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 3,08.2 = 2y + 2

   6x – 2y = 4,16 (1)

Khối lượng X:

m = mC + mH + mO

      = 12y + 2.2 + 16.6x

    = 96x +12y + 4

Khi cho X vào dung dịch NaOH vừa đủ thì nNaOH = 3x và ngli = x mol

Theo ĐLBTKL:

mX + mNaOH = mmuối + mglixerol

96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x

124x + 12y = 31,36 (2)

Giải hệ (1), (2)   x = 0,04 và y = 2,2

Gọi k là số pi hoặc vòng thì nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k)

  k = 6

  nBr2 = nX.(k - 3) = 0,12 mol

    Đáp án: C

10. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Giá trị m là

   A. 32,24g.       

   B. 30,12g.       

   C. 35,64g.       

   D. 33,74g

Hướng dẫn

Cả 2 gốc axit này đều có 18C

  Công thức chung của X là C57HxO6 amol

nCO2 = 57a = 2,28   a = 0,04 mol

theo ĐLBT nguyên tố O:

6.0,04 + 3,22.2 = 2,28.2 + nH2O

  nH2O = 2,12 mol

  m = 2,28.12 + 2,12.2 + 0,04.16 = 32,24g.

   Đáp án: A

10. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

   A. 12,87.    

   B. 12,48.    

   C. 32,46.    

   D. 8,61.

Hướng dẫn giải

 Gọi 3x, 2x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y

nNaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 mol

→ x = 0,015 mol

nH2O = 1,98

→ 32.3.0,015/2 + 34.2.0,015/2 + nH2O (Y) = 1,98

→ nH2O (Y) = 0,75 mol

→ số Htrong Y = 0,75.2/0,015 = 100

Y có dạng (C15H31COO)y(C17H33COO)3 – yC3H5

→ số Htrong Y = 31y + 33(3 – y) + 5 = 100

→ y = 2

Công thức của Y:  (C15H31COO)2C17H33COOC3H5 : 0,015 mol

→ mY = 12,48g

Đáp án: B

11. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

   A. 38,72%.                 

   B. 37,25%.                 

   C. 37,99%.                 

   D. 39,43%.

Hướng dẫn giải

Gọi 3x, 2x, x là số mol của C17H33COOH, C15H31COOH, X(triglixerit)

→ H: 5x

    C3H5: x

    C17H33COO: y

    C15H31COO: z

→ ngốc axit = y + z = 8x (1)

Theo ĐLBT electron:

5x + 17x + 101y + 91z = 4.4 (2)

Cho E tác dụng hết với NaOH thu được 47,08 g hỗn hợp 2 muối C17H33COONa: y mol và C15H31COOH: z mol

→ mmuối = 304y + 278z = 47,08 (3)

Giải hệ (1), (2), (3)

→ x = 0,02 mol; y = 0,1 mol và z = 0,06 mol

Trong X gồm:

       C17H33COOH: 0,06 mol với M = 282

       C15H31COOH: 0,04 mol với M = 256

       (C17H33COO)2C15H31COOC3H5: 0,02 mol với M = 858

→ %X = 38,72%

Đáp án: A

12. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

   A. 0,18.                           

   B. 0,12.                           

   C. 0,36.                          

   D. 0,60.

Hướng dẫn giải

Gọi x là số mol của hỗn hợp muối Y

Theo ĐLBT nguyên tố O

2x + 4,41.2 = 3.0,5x + 2.3,03 + 2,85

→ x = 0,18 mol

→ tổng số mol CO2 = 3,03 + nK2CO3

                                 = 3,12 mol

→ tổng số mol H2O = 2,85 + nK2CO3

                                 = 2,94 mol

Ta có:

 x = (nCO2 – nH2O)/(k – 1)

→ k = 2 (có 1 pi –COO- và 1 pi –C = C-)

→ số mol Br2 = số mol hh muối Y = 0,18 mol

→ Đáp án: A


Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha