Este là một trong những dạng bái tập quang trọng nhất của Hóa Hữu cơ. Làm thế nào để giải tốt dạng bài tập này? Sau đây là hướng dẫn của Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
Ngày đăng: 07-08-2021
5,099 lượt xem
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO
1. Phản ứng thủy phân mt axit (mt bazơ)
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
néste = nNaOH = nmuối = nancol
→ M = m/n
→ Nếu là este no, đơn chức mạch hở M = 14n + 32 (CnH2nO2)
- Khi cô cạn dung dịch thu được mà đề yêu cầu tính khối lượng rắn thu được thì
mrắn = mmuối + mNaOH dư
- Thông thường dạng bài tập này chúng ta nên dùng ĐLBT khối lượng để giải
meste + mNaOH = mrắn + mancol
Ví dụ 1: Cho 13,2g một este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
nKOH = 0,15 mol = neste
→Meste = 13,2/0,15 = 88
→14n + 32 = 88
→n = 4 C4H8O2 có 24-2 = 4
Ví dụ 2: Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. CTPT là
Hướng dẫn giải
nKOH = 0,15 mol = neste
→Meste = 86
→14n + 32 = 86
→n = 3,85 lấy n = 4 → CTPT: C4H6O2
Ví dụ 3: Cho 30g este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT X
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,3 mol = nX
→MX = 100
→14n + 32 = 100
→n = 4,8 lấy n = 5 → CTPT C5H8O2
2. Xác định CTPT dựa vào phản ứng cháy
CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
- nCO2 = nH2O → este no, đơn chức, mạch hở
- neste = 1,5nCO2 – nO2 (cháy)
→ số nguyên tử C: n = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6g este X thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O.
Xác định CTPT của X
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,2 mol = nH2O
→Este no, đơn chức,mạch hở CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
14n + 32 n
6 0,2
→n = 2
→CTPT C2H4O2
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,6g este X thu được 35,2g CO2 và 14,4g H2O
Xác định CTPT của X
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,8 mol = nH2O
→Este no đơn chức mạch hở CnH2nO2
→CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
14n + 32 n44
17,6 35,2
→n = 4 (CTPT C4H8O2)
Ví dụ 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,04 mol
neste = 0,1 mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,04 0,04
mrắn = mCH3COONa = 3,28g
→Đáp án A
Ví dụ 4: Xà phòng hóa 11,1 gam etyl fomat bằng 500 ml dung dịch KOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 15,4g.
B. 14,7g.
C. 18,6g.
D. 17,2g.
Hướng dẫn giải
néste = 0,15 mol
nKOH = 0,2 mol
HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH
0,15 0,15 0,15
mrắn = mHCOOK + mKOH dư = 15,4g
→Đáp án A
Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Hướng dẫn giải
Hai este là đồng phân của nhau có cùng CTPT là C3H6O2
nhh = 0,3 mol = nNaOH = 0,3mol
→Vdd NaOH = n/CM = 0,3 lit
→Đáp án B
Ví dụ 6: Đun nóng 34 gam phenyl axetat với một lượng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Tính giá trị của m?
A. 20,5 gam
B. 49,5 gam
C. 29 gam
D. 44 gam
Hướng dẫn giải
néste = 0,25 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,25 0,5 0,25 0,25 0,25
Theo ĐLBT khối lượng
meste + mNaOH = m2 muối + mH2O
mmuối = 49,5 g
→Đáp án A
DẠNG 2: TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
HS = mtt.100/mLT = npư.100/nbđ
* Lưu ý: mchất tham gia = m.100/HS
msản phẩm = m.HS/100
Ví dụ 1: Đun 15 gam axit axetic với etanol dư (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 15,84 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 90%
B. 62,5%
C. 55%
D. 72%
Hướng dẫn giải
naxit = 0,25 mol
CH3COOH + C2H5OH (thuận nghịch) → CH3COOC2H5 + H2O
0,25 0,25
→méste = 22g
→HS = 15,84.100 /22 = 72%
→Đáp án D
Ví dụ 2: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic (CH2=C(CH3)COOH) với 100 gam ancol metylic (CH3OH). Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam
B. 175 gam
C. 150 gam
D. 200 gam
Hướng dẫn giải
nãxit = 2,5 mol
nancol = 3,125 mol
→néste = 2,5 mol
→meste = 2,5.100 = 250g
→HS = 60% → meste = 250.60/100 = 150g
→Đáp án D
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH CTCT HOẶC GỌI TÊN ESTE
2 dữ kiện: - Xác định CTPT (giả thuyết đã cho)
- Dựa vào giả thuyết của đề (pt đốt cháy hoặc phản ứng xà phòng hóa ,...)
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Hướng dẫn giải
nKOH = 0,1 mol
Meste = 8,8/0,1 = 88
= 14n + 32 = 88
→n = 4 (CTPT C4H8O2)
RCOOR’ + KOH → RCOONa + R’OH
0,1 0,1
→MR’OH = 4,6/0,1 = 46
→MR’ + 17 = 46
→MR’ = 29 (C2H5-) ancol C2H5OH
CTCT X CH3-COOC2H5
→Đáp án C
Ví dụ 2: Một este no, đơn chức mạch hở X có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau đó đêm cô cạn hỗn hợp, sau phản ứng thu được 23,2 gam bả rắn khan. Tìm CTCT của X.
A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3CH2COOCH3.
D. CH3COOCH2CH3
Hướng dẫn giải
Ta có: 14n + 32 = 88
→n = 4 CTPT C4H8O2
nNaOH = 0,3 mol
nX = 0,2 mol
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,2 0,3 0,2 0,2
Mrắn = mNaOH dư + mRCOONa = 23,2
→mRCOONa = 19,2g
→MRCOONa = 19,2/0,2 = 96
→MR = 29 (C2H5-) CH3CH2COOCH3.
Có thể giải bài tập này theo ĐLBT khối lượng
meste + mNaOH = mrắn + mancol
→mancol = 17,6 + 0,3.40 – 23,2 = 6,4g
→MR’OH = MR’ + 17 = 6,4/0,2 = 32
→MR’ = 15 (CH3) có dạng –COOCH3
→ Đáp án C
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. X có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOH
D. CH3COOCH3
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,05 mol = nH2O à este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
14n + 32 n
1,1 0,05
→n = 4 CTPT C4H8O2
nNaOH = 0,05 mol
nX = 0,05 mol
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,05 0,05 0,05 0,05
→Mmuối = 4,8/0,05 = 96
→MR + 67 = 96
→MR = 29 (C2H5-)
→C2H5COOCH3
→Đáp án A
Ví dụ 4: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Ta có: 14n + 32 = 100
→n = 4,8 làm tròn n = 5 CTPT C5H8O2
nX = 0,2 mol
nNaOH = 0,3 mol
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,2 0,3 0,2 0,2
mrắn = mNaOH dư + mmuối = 23,2
→Mmuối = 19,2g
→ MR = 29 (C2H5-) CTCT C2H5COOCH=CH2.
→Đáp án C
Ví dụ 5: Đun este đơn chức X trong 400ml dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch thu được 9 gam ancol và 16,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ ancol sinh ra tác dụng hết với Na dư thấy có 1,68 lit khí H2 (đktc). Công thức của X là.
A.CH3COOC6H5
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC3H7.
D. C2H5COOC2H5
nH2 = 0,075 mol à nR’OH = 2nH2 = 0,15 mol
theo ĐLBT khối lượng
mX = 16,4 + 9 – 0,2.40 = 17,4g
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,15 0,2 0,15 0,15
→MX = 116
→14n + 32 = 116
→n = 6 CTPT C6H12O2
MR’OH = 9/0,15 = 60
→MR’ = 43 (C3H7-) có gốc –COOC3H7
→C2H5COOC3H7.
→Đáp án C
Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn