PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ESTE CƠ BẢN - HÓA 12

Este là một trong những dạng bái tập quang trọng nhất của Hóa Hữu cơ. Làm thế nào để giải tốt dạng bài tập này? Sau đây là hướng dẫn của Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

Ngày đăng: 07-08-2021

4,815 lượt xem

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO

1. Phản ứng thủy phân mt axit (mt bazơ)

  RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

 néste  = nNaOH  = nmuối  = nancol

→ M = m/n

→ Nếu là este no, đơn chức mạch hở M = 14n + 32  (CnH2nO2)

- Khi cô cạn dung dịch thu được mà đề yêu cầu tính khối lượng  rắn thu được thì

mrắn = mmuối  + mNaOH dư

- Thông thường dạng bài tập này chúng ta nên dùng ĐLBT khối lượng để giải

meste + mNaOH = mrắn + mancol

 

Ví dụ 1: Cho 13,2g một este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là

   A. 1                                     

   B. 2                               

   C. 3                                   

   D. 4

Hướng dẫn giải

nKOH = 0,15 mol = neste

→Meste = 13,2/0,15 = 88

→14n + 32 = 88

→n = 4 C4H8O2  có 24-2 = 4

 

Ví dụ 2: Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. CTPT là

Hướng dẫn giải

nKOH = 0,15 mol = neste

→Meste = 86

→14n + 32 = 86

→n = 3,85 lấy n = 4  CTPT: C4H6O2

Ví dụ 3: Cho 30g este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT X

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,3 mol = nX

→MX = 100

→14n + 32 = 100

→n = 4,8 lấy n = 5  CTPT C5H8O2

 

2. Xác định CTPT dựa vào phản ứng cháy

  CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2  nCO2 + nH2O

 - nCO2 = nH2O  este no, đơn chức, mạch hở

 - neste = 1,5nCO2 – nO2 (cháy)

 → số nguyên tử C: n = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6g este X thu được 4,48 lit CO2­ (đktc) và 3,6g H2O.

Xác định CTPT của X

 Hướng dẫn giải

nCO2 = 0,2 mol = nH2O

→Este no, đơn chức,mạch hở CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2  nCO2 + nH2O

           14n + 32                             n

               6                                    0,2

→n = 2

→CTPT C2H4O2

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,6g este X thu được 35,2g CO2­ và 14,4g H2O

 Xác định CTPT của X

Hướng dẫn giải

nCO2 = 0,8 mol = nH2O

→Este no đơn chức mạch hở CnH2nO2

→CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2  nCO2 + nH2O

14n + 32                              n44

17,6                                     35,2

→n  = 4 (CTPT C4H8O2)

Ví dụ 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

   A. 3,28 gam.              

   B. 8,56 gam.               

   C. 8,2 gam.                

   D. 10,4 gam.

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,04 mol

neste = 0,1 mol

CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH

                            0,04          0,04

mrắn = mCH3COONa = 3,28g

Đáp án A

Ví dụ 4: Xà phòng hóa 11,1 gam etyl fomat bằng 500 ml dung dịch KOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

   A. 15,4g.                    

   B. 14,7g.                    

   C. 18,6g.                    

   D. 17,2g.

Hướng dẫn giải

néste = 0,15 mol

nKOH = 0,2 mol

HCOOC2H5 + KOH  HCOOK + C2H5OH

       0,15          0,15           0,15

mrắn = mHCOOK + mKOH dư = 15,4g

Đáp án A

Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

   A. 400 ml.                  

   B. 300 ml.                  

   C. 150 ml.                  

   D. 200 ml.

Hướng dẫn giải

Hai este là đồng phân của nhau có cùng CTPT là C3H6O2

nhh = 0,3 mol = nNaOH = 0,3mol

→Vdd NaOH = n/CM = 0,3 lit

Đáp án B

Ví dụ 6: Đun nóng 34 gam phenyl axetat với một lượng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Tính giá trị của m?   

A. 20,5 gam                 

B. 49,5 gam             

C. 29 gam           

D. 44 gam

Hướng dẫn giải

néste = 0,25 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

     0,25               0,5                    0,25             0,25         0,25

Theo ĐLBT khối lượng

meste + mNaOH = m2 muối + mH2O

mmuối = 49,5 g

Đáp án A

 

 

DẠNG 2: TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

 

  HS = mtt.100/mLT = n.100/n

* Lưu ý: mchất tham gia = m.100/HS

       msản phẩm = m.HS/100

 

Ví dụ 1: Đun 15 gam axit axetic với etanol dư (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 15,84 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

   A. 90%                       

   B.  62,5%                   

   C. 55%                       

   D. 72%

Hướng dẫn giải

naxit = 0,25 mol

CH3COOH + C2H5OH (thuận nghịch)  CH3COOC2H5 + H2O

0,25                                                                  0,25

→méste = 22g

→HS = 15,84.100 /22 = 72%

Đáp án D

Ví dụ 2: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic (CH2=C(CH3)COOH) với 100 gam ancol metylic (CH3OH). Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.

A. 125 gam                

B. 175 gam                 

C. 150 gam                 

D. 200 gam

Hướng dẫn giải

nãxit = 2,5 mol

nancol = 3,125 mol

→néste = 2,5 mol

→meste = 2,5.100 = 250g

→HS = 60%  meste = 250.60/100 = 150g

Đáp án D

 

DẠNG 3: XÁC ĐỊNH CTCT HOẶC GỌI TÊN ESTE

 

2 dữ kiện: - Xác định CTPT (giả thuyết đã cho)

              - Dựa vào giả thuyết của đề (pt đốt cháy hoặc phản ứng xà phòng hóa ,...)

Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

   A. etyl fomat              

   B. etyl propionat        

   C. etyl axetat              

   D. propyl axetat

Hướng dẫn giải

nKOH = 0,1 mol

Meste = 8,8/0,1 = 88

        = 14n + 32 = 88

→n = 4 (CTPT C4H8O2)

RCOOR’ + KOH  RCOONa + R’OH

                   0,1                            0,1

→MR’OH = 4,6/0,1 = 46

→MR’ + 17 = 46

→MR’ = 29 (C2H5-) ancol C2H5OH

CTCT X CH3-COOC2H5

Đáp án C

Ví dụ 2: Một este no, đơn chức mạch hở X có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau đó đêm cô cạn hỗn hợp, sau phản ứng thu được 23,2 gam bả rắn khan. Tìm CTCT của X.   

   A. HCOOCH2CH2CH3       

   B. HCOOCH(CH3)2           

   C. CH3CH2COOCH3.          

   D. CH3COOCH2CH3

Hướng dẫn giải

Ta có: 14n + 32 = 88

→n = 4 CTPT C4H8O2

nNaOH = 0,3 mol

nX = 0,2 mol

RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

0,2              0,3            0,2             0,2

Mrắn = mNaOH dư + mRCOONa = 23,2

→mRCOONa  = 19,2g

→MRCOONa = 19,2/0,2 = 96

→MR = 29 (C2H5-) CH3CH2COOCH3.

Có thể giải bài tập này theo ĐLBT khối lượng

meste + mNaOH = mrắn + mancol

→mancol = 17,6 + 0,3.40 – 23,2 = 6,4g

→MR’OH = MR’ + 17 = 6,4/0,2 = 32

→MR’ = 15 (CH3) có dạng –COOCH3

Đáp án C

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. X có công thức cấu tạo là

   A. C2H5COOCH3                  

   B. CH3COOC2H5            

   C. C2H5COOH                 

   D. CH3COOCH3

Hướng dẫn giải

nCO2 = 0,05 mol = nH2O à este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2  nCO2 + nH2O

 14n + 32                             n

 1,1                                     0,05

→n = 4 CTPT C4H8O2

nNaOH = 0,05 mol

nX = 0,05 mol

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,05              0,05          0,05          0,05

→Mmuối = 4,8/0,05 = 96

→MR + 67 = 96

→MR = 29 (C2H5-)

→C2H5COOCH3

→Đáp án A

Ví dụ 4: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

   A. CH2=CHCH2COOCH3

   B. CH3COOCH=CHCH3.

   C. C2H5COOCH=CH2.           

   D. CH2=CHCOOC2H5.

Ta có: 14n + 32 = 100

→n = 4,8 làm tròn n = 5 CTPT C5H8O2

nX = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol

RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

   0,2            0,3            0,2            0,2

mrắn  = mNaOH dư + mmuối = 23,2

→Mmuối = 19,2g

→ MR = 29 (C2H5­-) CTCT C2H5COOCH=CH2.

→Đáp án C

Ví dụ 5: Đun este đơn chức X trong 400ml dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch thu được 9 gam ancol và 16,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ ancol sinh ra tác dụng hết với Na dư thấy có 1,68 lit khí H2 (đktc). Công thức của X là.        

   A.CH3COOC6H5              

   B. CH3COOC2H5.     

   C. C2H5COOC3H7.  

   D. C2H5COOC2H5

nH2 = 0,075 mol à nR’OH = 2nH2 = 0,15 mol

theo ĐLBT khối lượng

mX = 16,4 + 9 – 0,2.40 = 17,4g

RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

  0,15          0,2              0,15          0,15

→MX = 116

→14n + 32 = 116

→n = 6 CTPT C6H12O2

MR’OH = 9/0,15 = 60

→MR’ = 43 (C3H7-) có gốc –COOC3H7

→C2H5COOC3H7.

→Đáp án C

 

Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha