KHÁI NIỆM, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA LIPIT

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần KHÁI NIỆM, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA LIPIT nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 28-07-2017

33,340 lượt xem

A. Lý thuyết 

1. Khái niệm

- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu.

 

2. Phân loại

- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các este phức tạp.

 + Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C ( thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit.

 + Sáp: là este của monoancol cao (\geqC16) với axit béo (\geqC16).

 + Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.

 + Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu cơ.

- Công thức tổng quát của chất béo:

  

  R1, R2, R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau

- Một số axit béo thường gặp:

  Axit panmitic: C15H31COOH

  Axit stearic: C17H35COOH

  Axit oleic: C17H33COOH

  Axit linoleic: C17H31COOH

 

3. Trạng thái tự nhiên

 - Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.

 - Sáp điển hình là sáp ong.

 - Steroit và photpholipt có trong cơ thể sinh vật.

 

 4. Tính chất vật lí của chất béo

 - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

 - các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

 - Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

 

 5. Tính chất hóa học của chất béo

- Chất béo mang đầy đủ tính chất của este.

 

a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit

- Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

 

         triglixerit                                 grixerol             các axit béo

 

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH thì tạo ra grixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

    triglixerit                                  grixerol                    xà phòng

 - Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa, xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và là phản ứng không thuận nghịch.

 

c. Phản ứng hidro hóa

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi:

Chất béo không no + H2    \overset{Ni,t^{o},p}{\rightarrow}    chất béo no

         Lỏng                                             rắn

 

d. Phản ứng oxi hóa

- Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

 

6. Ứng dụng của chất béo

 

a. Vai trò của chất béo trong cơ thể

 - Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

 - Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

 - Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

 - Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

 

b. Ứng dụng của chất béo

 - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.

 - Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…

 - Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…

 

B. Bài tập vận dụng

 

Câu 1: Hãy chọn nhận định đúng:

 A.    Lipit là chất béo. 

 B.    Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. 

 C.     Lipit là este của glixerol với các axit béo.

 D.    Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit....

Câu 2: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu vừng (mè)                  

B. Dầu lạc (đậu phộng)                      

C. Dầu dừa    

D. Dầu luyn.

Câu 3: Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R'COOH và R''COOH (có H2SO4  đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?

A. 2                 

B. 6                                        

C. 4                            

D. 8

Câu 4. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:

A. Tách nước                       

B. Hidro hóa                          

C. Đề hidro hóa                     

D.  Xà phòng hóa

Câu 5: Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4  loãng thu được

A. Glixerol và axit béo                                               

B. Glixerol và muối natri của axit béo

C. Glixerol và axit cacboxylic                                    

D. Glixerol và muối natri của axit cacboxylic

Câu 6: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.                

B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.

C. Đun nóng glixerol với các axit béo.                      

D. Cả A, B đều đúng.

Câu 7: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A. Hiđro hoá axit béo.                                               

B. Hiđro hoá chất béo lỏng

C. Đehiđro hoá chất béo lỏng                                    

D. Xà phòng hoá chất béo lỏng

Câu 8: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic ( có H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3                            

B. 5                                        

C. 4                            

D. 6

Câu 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

A. nước và quỳ tím    

B. nước và dd NaOH             

C. dd NaOH              

D.nước brom

Câu 10:Trong cơ thể chất béo bị oxi hoá thành những chất nào sau đây?

A. NH3 và CO2             

B. NH3, CO2, H2O                

C. CO2, H2O             

D. NH3, H2O

Câu 11: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành

A. Axit béo và glixerol                                               

B. Axit cacboxylic và glixerol

C. CO2 và H2O                                                          

D. NH3, CO2, H2O

Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

A. C15H31COOH và C17H35COOH                             B.C17H33COOH và C15H31COOH

C.   C17H31COOH và C17H33COOH                             D.C17H33COOH và C17H35COOH

Câu 13: Để trung hoà 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,05g                     

B. 0,06g                     

C. 0,04g                     

D. 0,08g

Câu 14: Để trung hoá 140 gam 1 chất béo cần 15ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó bằng bao nhiêu?

A. 5                            

B. 6                            

C. 7                            

D. 8

Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A.17,80 gam              

B.18,24 gam               

C.16,68 gam              

D.18,38 gam

Câu 16: Muốn trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là

A. 2                            

B. 5                            

C. 6                            

D.10

Câu 17: Để trung hoà 4g chất béo có chỉ số axit là 7. Khối lượng của KOH là:

A. 28 mg                    

B. 280 mg                              

C. 2,8 mg                   

D. 0,28 mg

Câu 18: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dd NaOH ( coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu kg?

A.1,78 kg                   

B.0,184 kg                 

C.0,89 kg                   

D.1,84 kg

Câu 19: Thể  tích H2  (đktc) cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 tấn triolein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu lít?

A.76018 lít                 

B.760,18 lít                

C.7,6018 lít                

D.7601,8 lít

Câu 20: Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu?

A. 21                          

B.18                           

C.16                           

D.19

Câu 21: Khi đun nóng 4,45 gam chất béo (Tristearin) có chứa 20% tạp chất với dd NaOH ta thu được bao nhiêu kg glixerol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %.

A. 0,3128 kg              

B. 0,3542 kg              

C. 0,2435 kg              

D. 0,3654 kg

Câu 22: Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là chỉ số iot của chất béo. Tính chỉ số iot của triolein?

A. 86,106                   

B. 8,6106                   

C. 861,06                   

D. 8610,6

Câu 23: Khi cho 4,5 gam một mẫu chất béo có thành phần chính là triolein phản ứng với iot thì thấy cần 0,762 gam iot. Tính chỉ số iot của mẫu chất béo trên?

A.16,93                      

B.1,693                      

C.169,3                      

D.19,63


Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng 
 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha