CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 01-12-2017

15,144 lượt xem

I. CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ

 

1. Công thức tổng quát là công thức cho biết hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử của những nguyên tố nào. 

    CxHyOzNt     (trong đó: x, y, z, t là ẩn số)

 

2. Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỷ lệ tối giản số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 

    (CxHyOzNt)n

 Ví dụ: Công thức đơn giản của hchc: (CH2O)n

 

3. Công thức phân tử là công thức cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. 

 Ví dụ: Công thức phân tử của axit axetic: C2H4O2

 

4. Công thức cấu tạo là công thức cho biết thứ tự liên kết và kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ.

Ví dụ: Công thức phân tử C2H4O2 có công thức cấu tạo là

  CH3-COOH và HCOO-CH3

 

II. LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT

  

1. Nguyên tắc

     Lập công thức đơn giản nhất cho chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ nguyên tối giản x : y : z.

 

2. Các phương pháp

 

a. Dựa vào % khối lượng

x : y : z = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16

 

b. Dựa vào phản ứng cháy

x : y : z = nC : nH : nO

Trong đó:

nC = nCO2

nH = 2.nH2O

nO = (mchất hữu cơ - mC - mH)/16

 

III. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ

 

1. Cách tìm phân tử khối của chất hữu cơ

     Phân tử khối của chất hữu cơ thường được tính theo một số cách sau:

 - Dựa vào khối lượng và số mol:

M = m/n

 - Dựa vào tỉ khối:

dA/B = MA/M→ MA = dA/B MA/M

 - Dựa vào tỉ lệ thể tích (trong cùng điều kiện):

VA = VB → nA = nB

 

2. Các cách lập công thức phân tử

 

a. Dựa vào % khối lượng

12x : %mC = y : %mH = 16z : %mO = M/100

 

b. Dựa vào công thức đơn giản nhất

- Nếu biết phân tử khối (M) của chất hữu cơ:

CTPT = (CTĐGN)n → n = M/MCTĐGN

- Nếu không biết phân tử khối của chất thì phải biện luận dựa theo điều kiện tồn tại chất hữu cơ:

+ Tổng số nguyên tử có hoá trị lẻ (H, Cl, N) là số chẵn.

+ Số nguyên tử (H + halogen) ≤ 2C + 2 + N

 

c. Dựa vào phản ứng cháy

     Viết phương trình phản ứng cháy và tính theo phương trình. Theo cách này số nguyên tử O trong hợp chất hữu cơ thường được tính sau cùng theo công thức:

z = (M - 12C - H)/16

 

* Lưu ý:

  + Tìm M theo:  hoặc theo tỷ khối

  + Phản ứng cháy: CxHyOz  + (x + y/4) O2 →  xCO2  +  y/2 H2O

  + Sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ (CO2, H2O, ..) được hấp thu vào các bình:

      Các chất hút nước là H2SO4 đặc, P2O5, các muối khan, dung dịch bất kì (do hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ) Þ khối lượng bình tăng là khối lượng nước;

      Các bình hấp thu CO2 thường là dung dịch hidroxit kim loại kiềm, kiềm thổ Þ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 (Xem thêm CO2 tác dụng với dung dịch kiềm). 

 

      Thường gặp trường hợp bài toán cho hỗn hợp sản phẩm cháy (CO2 và H2O) vào bình đựng nước vôi trong hoặc dung dịch Ba(OH)2 thì:

                     Khối lượng bình tăng Þ m­= mCO2 + mH2O.

                     Khối lượng dung dịch tăng Þ mdd­ = (mCO2 + mH2O) – mMCO3¯

                     Khi nói khối lượng dung dịch giảm Þ mdd¯ = mMCO3¯- (mCO2 + mH2O)

 

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1: Xác định CTPT của một chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau

mC: mH : mN: mS = 3 : 1 : 7 : 8  biết trong phân từ A có 1 nguyên tử S.

Lời giải

 Gọi CTPT của A có dạng CxHyNtSr ta có :

x : y : t : r = 3/12 : 1/1 : 7/14 : 8/32 = 0.25 : 1 : 0.5 : 0.25 = 1 : 4 : 2: 1 (thường chia cho số nhỏ nhất 0.25 )

=> Công thức dơn giản nhất : (CH4N2S) vì theo đề CTPT của A chỉ chưa 1 S nên CTPT A là CH4N2S

 

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.

Lời giải

Gọi CTPT chất A là CxHyCl( ko có oxy ).

Theo bảo toàn nguyên tố thì :            

nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol

nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol

nAgCl = nCl  =0.01 mol ( ở đây tôi lập tỉ lệ theo số mol cho nhanh các bạn có thể lập theo khối lượng

  => x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n .

Ta có MA = 5.17 = 85  n = 1

Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2

 

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. Xác định CTPT A.

Lời giải

Gọi CTPT chất A là CxHyO( có thể có O hoặc không). 

Để xác định CTPT A ta phải tính bằng cách:

    m + mO = mCO2 + mH2O 

  m= mCO2 + mH2O – m 

→  2,24/22,4.44 + 2.7 – 0,15.32 = 2,3 g

Ta có mC = 2,24/22,4.12 = 1,2 g ;

           mH = 2,7/18.2 = 0,3 g

       m = 2,3 - 1,2 – 0,3 = 0,8 g

=> x : y : z = 1,2/12 : 0,3/1 : 0,8/16 = 2:6:1 

 CT đơn giản A : C2H6O


 

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha