TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA OXIT SẮT TỪ (Fe3O4)

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA OXIT SẮT TỪ (Fe3O4) nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 25-12-2017

13,709 lượt xem

I. Tính chất vật lí

 - Là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước và có từ tính.

Kết quả hình ảnh cho oxit sat tu

 

II. Tính chất hoá học 

1. Tính oxit bazơ 

  - Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).                    

  Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

  Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

 

2. Tính khử   

  - Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:   

  3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2

 

3. Tính oxi hóa 

 - Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:      

   Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2

   Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 

   3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe 

 

III. Điều chế

 - Trong tự nhiên oxit sát từ là thành phần quặng manhetit.

 - Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ.

   3Fe + 2O2 → Fe3O4 

 - Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 5700C

   3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 

 

IV. Ứng dụng

 

 - Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép.

 - Fe3O4 hạt nano được dùng để dánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiểm bẩn.

 

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha