CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA MUỐI SẮT (III)

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA MUỐI SẮT (III) nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 25-12-2017

23,744 lượt xem

I. Tính chất hóa học

 -  Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.                               

      Fe3+  +  1e →  Fe2+

      Fe3+  +  3e →  Fe

 → Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

 -   Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

      2 FeCl3  +  Fe →   3 FeCl2

 -    Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.

      Cu  +  2 FeCl3 →  CuCl2   +  2 FeCl2

 -    Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

      2FeCl3  +  H2 →  2 FeCl2  + 2 HCl  +  S

 -    Cho dung dịch KI và benzen vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng dung dịch màu tím:

      2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

II. Điều chế 

 - Muối sắt (III) được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng.

     2Fe + 3Cl2 → 2FeCl

   Hoặc phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit.

     Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O

III. Ứng dụng 

 - Muối sắt (III) được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp.

 - Muối sắt (III)  cũng được sử dụng trong các chất nhuộm, và trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép. 

 - Về mặt y học, Muối sắt (III)  được sử dụng làm chất làm se vết thương.  

Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha