PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINO AXIT - HÓA 12

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINO AXIT - HÓA 12. Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 22-08-2020

5,187 lượt xem

Muốn biết 4 mỹ nhân này "bơm ngực" không, chỉ cần lục ảnh 10 năm trước

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Đặt CTTQ là CxHyOzNt

1. Phương trình tổng quát

CxHyOzNt + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O + t/2N2

- Amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH

CnH2n + 1O2N + (3n – 1,5)/2 O2 → nCO2 + (n + 0,5)H2O + 1/2N2

2. Phương pháp giải

- Dựa vào công thức nguyên

   x : y : z : t = mC/12 : mH/1 : mO : mN/14

                   = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14

                   = nC : nH : nO : nN

- Khối lượng amino axit

   maa = mC + mH + mO/aa + mN

- BTNT oxi:  nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O

* Lưu ý:

  - Nếu naa = 2(nH2O – nCO2)  →  Amino axit no có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có công thức chung là CnH2n+1O2N

  - Nếu naa = 2nN2 → amino axit có 1 nhóm NH2.

  - Nếu   nH2O – nCO2= namino axit  →   amino axit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc amino axit chứa 2 nhóm COOH và 4 nhóm NH2

  - Nếu nH2O = nCO2 →  amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 15g amino axit no (có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9g H2O. Xác định CTPT X

Hướng dẫn

  nCO2 = 0,4 mol

  nH2O = 0,5 mol

  → nX = 2(nH2O – nCO2) = 0,2 mol

  → MX = 15/0,2 = 75

           = 14n + 47 = 75

  → n = 2

  → CTPT X là C2H5O2N

Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm CTCT A

Hướng dẫn

  CTPT: CxHyOzNt , nN2 = 0,05 mol

  nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol

  naa = nO / 2 = 0,1 mol

  x = 0,3 / 0,1 = 3

  y = 2nH2O / naa = 5

  z = 2nN2 / naa = 1

  =>  CTPT C3H5O2N

   CH3- CH2 (NH2)-COOH

   H2N- CH2 – CH2 - COOH

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

   A. 7 và 1,0.            

   B. 8 và 1,5.      

   C. 8 và 1,0.     

   D. 7 và 1,5.

  Hướng dẫn

Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N → mCO2 + H2O +N2

                           CnH2n+3N → nCO2 + H2O + N2

Số mol CO2 là : n+m =6

             nH2O = n + m+ 1 = 7.

→ Số mol N2 = 1.

 đáp án A

Ví dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Hướng dẫn

Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.

=> amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:

CmH2m+1O2N + xO2  → mCO2 + (2m+1)/2 H2O

     a mol                        ma            (2m+1)a/2

  =>  2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a

  =>  Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5

  =>  Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit

  => nHCl = 0,06 mol

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1.  Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

   A. H2N–CH2COO–C3H7.                               

   B. H2N–CH2COO–CH3.

   C. H2N–CH2CH2COOH.                               

   D. H2N–CH2COO–C2H5.

Câu 2.  Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NHvà một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

   A. 45 g.                       

   B. 60 g.                       

   C. 120 g.                     

   D. 30 g.

Câu 3.  Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

   A. 20 gam.                  

   B. 13 gam.                   

   C. 10 gam.                  

   D. 15 gam.

Câu 4.  Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

   A. glyxin                     

   B. lysin                        

   C. axit glutamic          

   D. alanin

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là

   A. X: C2H5NH2 và V = 6,72 lít                                

   C. X: C3H7NH2 và V = 6,72 lít

   B. X: C3H7NH2 và V = 6,94  lít                                 

   D. X: C2H5NH2 và V = 4,704 lít

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha