Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THỦY PHÂN PEPTIT - HÓA 12. Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 23-08-2020
22,550 lượt xem
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Xét peptit tạo thành từ n gốc α- amino axit.
1. Môi trường trung tính
Peptit (n mắc xích) + (n – 1)H2O → n. α- amino axit
* Nhận xét:
mpeptit + mH2O = mα- amino axit
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 54,36.
B. 81,54.
C. 47,25.
D. 64,08.
Hướng dẫn
nAla = 0,32 mol; nAla-Ala = 0,2 mol
tổng số mol Ala = 0,32 + 0,2.2 = 0,72 mol
mpeptit = 0,72/4.(89.4 – 18.3) = 54,36g
→ Đáp án: A
2. Môi trường axit
Peptit + (n – 1)H2O +nHCl → nClNH3RCOOH
* Nhận xét:
a. Mpeptit = ∑Mα- amino axit – 18(n – 1)
b. npeptit + nH2O = nHCL = nmuối
c. mmuối = mpeptit + mH2O + mHCl
Ví dụ 2: Thủy phân 60g hỗn hợp đipeptit thu được 63,6g hỗn hợp X gồm các amino axit (chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là
A. 78,2.
B. 16,3.
C. 7,09.
D. 8,15.
Hướng dẫn
nH2O = (63,6 – 60)/18 = 0,2 mol
đipeptit + H2O → 2 -amino axit
0,2 0,4
-amino axit + HCl → muối
0,4 0,4
→ mmuối = 63,6 + 0,4.36,5 = 78,2g
→ Đáp án: A
3. Môi trường kiềm
Peptit + nNaOH → nNH2RCOONa + 1H2O
* Nhận xét:
a. npeptit = n
b. nNaOH PƯ = nmuối = n.nn-peptit
c. mmuối = mpeptit + mNaOH – mH2O
* Lưu ý: Dù giá trị n bằng bao nhiêu thì nước vẫn là hệ số 1.
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu duợc 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Giá trị của m là
A. 8,73.
B. 13,58.
C. 5,82.
D. 10,67.
Hướng dẫn
nValNa = 0,02 mol
nAlaNa = 0,03 mol
Gọi x, y là số mol của X, Y
X là là pentapeptit có 11C → X: Ala(Gly)4: x mol
Y là là tripeptit có 10C → Y: ValAlaGly: y mol
Ta có: y = 0,02 mol
x + y = 0,03 mol
→ x = 0,01 mol
→ nGly = 4x + y = 0,06 mol
→ mGlyNa = 0,06.97 = 5,82 g
→ Đáp án: C
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Khi thủy phân 500g một polipeptit thu được 170g alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 đvC thì có bao nhiêu mắc xích của alanin?
A. 175.
B. 170.
C. 191.
D. 210.
Hướng dẫn
500g polipeptit thủy phân →170g alanin
50000 // → 89x //
→ x = 191
→ Đáp án: C
Bài tập 2: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là?
A. tripeptit
B. tetrapeptit
C. pentapeptit
D. đipeptit
Hướng dẫn
nalanin = m/M = 66,75/89 = 0,75 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Mpeptit + mH2O = malanin → mH2O = malanin – mpeptit = 66,75 – 55,95 = 10,8 gam
→ nH2O = m/M = 10,8/18 = 0,6 mol
Do X chỉ tạo từ alanin → X có dạng: (Ala)n.
Phương trình hóa học:
(Ala)n + (n-1)H2O → nAla
(n – 1) n mol
0,6 0,75 mol
→ 0,75(n – 1) = 0,6n → n = 5
Vậy X là pentapeptit có công thức: Ala-Ala-Ala-Ala-Ala.
→ Chọn C.
Bài tập 3: Peptit X mạch hở có CTPT là C14H26O5N4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được mg hỗn hợp muối của các -amino axit (các -amino axit đều chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Giá trị của m là
A. 47,2gam.
B. 49,0gam.
C. 51,2gam.
D. 49,4gam.
Hướng dẫn
X có 4N X là tetrapeptit
C14H26O5N4 + 4NaOH → 4 H2N-R-COONa + H2O
0,1 0,4 0,1
Theo ĐLBTKL: mmuối = 0,1.330 + 0,4.40 – 0,1.18 = 47,2g
→ Đáp án: A
Bài tập 4: Cho mg hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y và Z (đều mạch hở), có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3:5, thủy phân hoàn toàn hỗn hợp N thu được 60g glyxin, 80,1 g alanin và 117g Valin. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z là khác nhau và có tổng bằng 6. Giá trị của m là
A. 176,5.
B. 257,1.
C. 226,5.
D. 255,4.
Hướng dẫn
nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol
tỉ lệ: Gly:Ala:Val = 0,8:0,9:1 = 8:9:10
2X + 3Y + 5Z → ((Gly)8(Ala)9(Val)10)k + 9H2O
Theo giả thuyết tổng số liên kết –CONH- là 6 thì
2.3 + 3.2 + 5.1 + 9 ≤ 27k -1 ≤ 2.1+3.2 + 5.3 + 9
26≤ 27k -1 ≤ 32
k = 1
2X + 3Y + 5Z → ((Gly)8(Ala)9(Val)10)k + 9H2O
0,1 0,9
Theo ĐLBTKL:
mX + mY + mZ = m(Gly)8(Ala)9(Val)10 + mH2O = 226,5g
→ Đáp án: C
Bài tập 5: Thủy phân không hoàn toàn 54g peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và mg Gly. Giá trị m là
A. 40,5.
B. 36,0.
C. 39,0.
D. 28,5.
Hướng dẫn
npeptit = 54:(6.75 – 5.18) = 0,15 mol
→ tổng số mol Gly = 0,15.6 = 0,9 mol
→ số mol Gly sau khi bị thủy phân
= 0,9 – (0,06.2 + 0,08.3) = 0,54 mol
→ m = 0,54.75 = 40,5g
→ Đáp án: A
Bài tập 6: Khi thủy phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6g alanin và 15,0g glixin. Đốt cháy hoàn toàn 13,02g X rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 50.
B. 52.
C. 46.
D. 48.
Hướng dẫn
X + H2O → Glixin + Alanin
43,4 15,0 35,6
Theo ĐLBTKL: mH2O = 35,6 + 15,0 – 43,4 = 7,2g
nH2O = 0,4 mol
nGly = 0,2 mol
nAla = 0,4 mol
ta có: Ala : Gly : H2O = 0,4: 0,2: 0,4 = 2: 1: 2
X là tripeptit
2Ala-1Gly + O2 → 8CO2
0,06 0,48
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
mkết tủa = 0,48.100 = 48g
→ Đáp án: D
Bài tập 7: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 35,28 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 69,35 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối Y là
A. 16,50 gam.
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam.
D. 12,30 gam.
Hướng dẫn
Gọi công thức trong muối Z là
C3H6O2NNa: x mol
CnH2nO2NNa: 2x mol
CmH2m – 1O2Na: y mol
Ta có: nNaOH = 3x + y = 0,45 (1)
nO trong Z = 2nNaOH = 0,9 mol
nNa2CO3 = 1/2nNaOH = 0,225 mol
Theo ĐLBT O: 2nCO2 + nH2O = 0,9 + 1,575.2 – 0,225.3
2a + b = 3,375 (2)
Theo giả thuyết: mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 69,35 (3)
Từ (2) và (3) a = nCO2 = 1,075 mol và b = nH2O = 1,225 mol.
nCO2 = 3x + 2nx + my – 0,225 = 1,075 (3)
nH2O = 3x + 2nx + my – y/2 = 1,225 (4)
Lấy (3) – (4) y = 0,15 và x = 0,1 mol.
Thay x và y vào (3) ta được:
4n + 3m = 20 n = (20 – 3m)/4
Giá trị hợp lí nhất là m = 4 và n = 2
Khối lượng muối Y là C3H7COONa
mmuối Y = 110.0,15 = 16,5g
→ Đáp án: A
Bài tập 8: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng mg hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745g rắn khan. Giá trị m là
A. 17,025.
B. 68,100.
C. 19,455.
D. 78,400.
Hướng dẫn
Gọi x là số mol của X thì 3x là số mol của Y
mX = 316x
(trong đó: Ala 2x mol, Gly x mol và Val x mol)
mY = 273.3x
(trong đó: Gly 3x mol và Val 6x mol)
(X + Y) + NaOH à hh muối (CH3-CH(NH2)-COONa 2x; H2N-CH2-COONa 4x và CH(CH3)2-CH(NH2)-COONa 7x) + H2O
→ mmuối = 2x.111 + 4x.97 + 7x.139 = 23,745
→ x = 0,015 mol
→ mhh đầu = 316.0,015 + 273.3.0,015 = 17,025g
→ Đáp án: A
Bài tập 9: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 35,28 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 69,35 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối Y là
A. 16,50 gam.
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam.
D. 12,30 gam.
Hướng dẫn
Gọi công thức trong muối Z là
C3H6O2NNa: x mol
CnH2nO2NNa: 2x mol
CmH2m – 1O2Na: y mol
Ta có: nNaOH = 3x + y = 0,45 (1)
nO trong Z = 2nNaOH = 0,9 mol
nNa2CO3 = 1/2nNaOH = 0,225 mol
Theo ĐLBT O: 2nCO2 + nH2O = 0,9 + 1,575.2 – 0,225.3
2a + b = 3,375 (2)
Theo giả thuyết: mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 69,35 (3)
Từ (2) và (3) a = nCO2 = 1,075 mol và b = nH2O = 1,225 mol.
nCO2 = 3x + 2nx + my – 0,225 = 1,075 (3)
nH2O = 3x + 2nx + my – y/2 = 1,225 (4)
Lấy (3) – (4) y = 0,15 và x = 0,1 mol.
Thay x và y vào (3) ta được:
4n + 3m = 20 n = (20 – 3m)/4
Giá trị hợp lí nhất là m = 4 và n = 2
Khối lượng muối Y là C3H7COONa
mmuối Y = 110.0,15 = 16,5g
→ Đáp án: A
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn