CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA SO2 (LƯU HUỲNH DIOXIT)

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA SO2 (LƯU HUỲNH DIOXIT). Nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn có 1 kì thi đạt kết quả tốt.

Ngày đăng: 30-01-2018

51,049 lượt xem

I. Cấu tạo phân tử khí sunfurơ 

  - Công thức phân tử: SO2

  - Công thức cấu tạo: O = S = O

Kết quả hình ảnh cho ctct so2

 

II. Tính chất vật lí

 - Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

 

III. Tính chất vật lí 

1. SO2 là oxit axit

 - Tác dụng với nước:             

SO2 + H2 \rightleftharpoons H2SO3

 - Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit):

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

 Gọi nOH-/ nSO2 = T thì 

  + T < hoặc = 1 → muối  HSO3-
  + T hoặc = 2 → SO32- 

  + 1 < T < 2   2 muối: HSO3- và SO32- 

 - Tác dụng với oxit bazơ → muối:                  

SO2 + CaO → CaSO3 

 

2. SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất khử

 Số oxi hóa của lưu huỳnh: -2   0   +4  +6 

* Nhận xét: S trong SO2 có mức oxi hóa +4 ở mức trung gian của -2 và +6. Vì vậy, SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

 a. SO2 là chất oxi hóa: (S+4 → S0)            

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

 

b. SO2 là chất khử: (S+4 → S+6)                   

2SO2 + O2 \rightleftharpoons 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

           SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

 

IV. Điều chế

 - Đốt cháy lưu huỳnh:                        

S + O2 → SO2 (t0)

 - Đốt cháy H2S trong oxi dư:             

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

 - Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

 - Đốt quặng firit sắt:                           

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

 - Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

 

V. Nhận biết khí sunfurơ

 - Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

 - Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím…

   5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

 

 

6. Ứng dụng

 - Sản xuất axit sunfuric.

 - Tẩy trắng giấy, bột giấy.

 - Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.

     Ngoài các ứng dụng trên, SO2 còn là chất gây ô nhiễm môi trường. Nó là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha