TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA BERILI (Be)

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA BERI (Be). nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 20-06-2018

14,747 lượt xem

Kết quả hình ảnh cho anh dep nu sinh den truong

 1. Lịch sử về nguyên tố berili

 -  Tên gọi beri có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllos tức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là ôxít trong berin và trong ngọc lục bảo. Friedrich Wöhler và Antoine Alexandre Brutus Bussy, độc lập với nhau, đã cô lập được kim loại này năm 1828 bằng cách cho kali phản ứng với clorua beri.

 

2. Tính chất vật lí

 -  Beri là kim loại, màu xám nhạt, nhẹ, khá cứng, giòn.

 -  Có khối lượng riêng là 1,85 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 12870C và sôi ở 25070C.

Kết quả hình ảnh cho nguyen to beri

3. Tính chất hóa học

-  Be là chất khử mạnh nhưng yếu hơn Li và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.                            

 M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

      Ví dụ: 2 Be + O2  2 BeO + Q

-  Trong không khí, Be bị oxh chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng Be bị cháy trong oxi.

b. Tác dụng với axit

 -   Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

 Be + H2SO4  BeSO4 + H2

-   Với dung dịch HNO3:

 3Be + 8HNO3(loãng,nóng)  3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O

c. Tác dụng với nước

-   Ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng.

d. Tác dụng với dung dịch kiềm

-  Be tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

            Be + 2NaOH + 2H2 Na2[Be(OH)4] + H2

             Be + 2NaOH n/c  → Na2BeO2 + H2

* Tóm lại: Be có tính lưỡng tính.

 

4. Trạng thái tự nhiên

 -  Trong số 10 đồng vị của beri thì chỉ có 9Be là ổn định.

 -  Beri là thành phần thiết yếu trong số 100 trên khoảng 4000 khoáng chất đã biết, quan trọng nhất trong số đó là bertrandit (Be4Si2O7(OH)2), berin (Al2Be3Si6O18), chrysoberin (Al2BeO4) và phenakit (Be2SiO4). Các dạng quý hiếm của berin là ngọc aquamarin và ngọc lục bảo. Cùng với hiđrô, heli và liti, một lượng nhỏ berili cũng đã được tạo ra trong Vụ Nổ Lớn.

 

5. Điều chế

  BeF2 + Mg → MgF2 + Be

 

6. Ứng dụng

 -  Beri được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất beri đồng. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim beri-đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độ cứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năng chống mỏi tốt của chúng.

 -  Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha