TÍNH CHẤT VẬT LÍ, HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA AXIT HCL VÀ MUỐI CLORUA

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT VẬT LÍ, HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA AXIT HCL VÀ MUỐI CLORUA nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 04-11-2017

45,400 lượt xem

A. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC 

I. Tính chất vật lí

 - Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.

 - Axit HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. 

 - Dung dịch axit HCl không màu, dung dịch HCl đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit.

* Lưu ý: HCl có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

 

II. Tính chất hóa học

 

1. Tính axit: Là axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất của một axit.

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 

 - Tác dụng với bazơ → muối + HO.

  Ví dụ:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

 

  - Tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.

  Ví dụ:

           Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3      

           CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O

 

- Tác dụng với kim loại → muối + H2.

 + Điều kiện: Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

 Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 

* Lưu ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.

 

 - Tác dụng với muối → muối mới + axit mới

  Ví dụ: Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

             AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

 

2. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

a. Tính oxi hóa

 - HCl thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H(xem phần tính axit).

  Ví dụ: Mg0 + 2H+1Cl → Fe+2Cl2 + H20

 

b. Tính khử

 - HCl đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ... 

  Ví dụ:

   2KMn+7O4 + 16H+1Cl → 2KCl + 2Mn+2Cl2 + 5Cl2+ 6H2O

 

III. Điều chế

1. Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm) 

NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl  (< 2500C)

2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO­4 + 2HCl  (> 4000C)

Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm

2. Phương pháp tổng hợp (trong công nghiệp):

H2 + Cl2 → 2HCl (đun nóng)

 

IV. Ứng dụng

Axít clohiđric được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.

 - Tẩy gỉ thép

axít clohiđric là dùng để loại bỏ gỉ trên thép, đó là các oxit sắt, trước khi thép được đưa vào sử dụng với những mục đích khác như cán, mạ điện và những kỹ thuật khác. 

 Fe2O3 + Fe + 6 HCl → 3 FeCl2 + 3 H2O

 - Axít clohiđric là được dùng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloroetan để sản xuất PVC.

- Axít clohiđric được dùng để sản xuất than hoạt tính.

  gỗ + HCl + nhiệt → than hoạt tính

 - Sản xuất các hợp chất vô cơ như muối canxi clorua, niken (II) clorua dùng cho việc mạ điện và kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.

 - Trong công nghiệp yêu cầu độ tinh khiết (thực phẩm, dược phẩm, nước uống), axít clohiđric chất lượng cao được dùng để điều chỉnh pH của nước cần xử lý.

 - Axít HCl chất lượng cao được dùng để tái sinh các nhựa trao đổi ion. Trao đổi cation được sử dụng rộng rãi để loại các ion như Na+ và Ca2+ từ các dung dịch chứa nước, tạo ra nước khử khoáng. Axít này được dùng để rửa các cation từ các loại nhựa.

 

B. MUỐI CLORUA

 

1. Khái niệm

 - Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

 - Công thức tổng quát: MCln.

 

2. Tính tan

 - Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.

 

3. Nhận biết ion clorua

 - Để nhận biết ion Cl- có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNOdo tạo thành AgCl kết tủa trắng (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha