Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần TÓM TẮT LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 14-07-2016
8,313 lượt xem
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Tổng của hai vectơ
Định nghĩa: Cho hai vectơ
Lấy một điểm A tùy ý, vẽ
Vectơ
2. Quy tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì
3. Tính chất của tổng các vectơ
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp (
- Tính chất của
4. Hiệu của hai vectơ a) Vec tơ đối:
Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ
vec tơ đối của vec tơ
Vec tơ đối của
b) Hiệu của hai vec tơ: Cho hai vectơ
kí hiệu
c) Chú ý: Với ba điểm bất kì, ta luôn có
(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ. (2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.
5. Áp dụng a) Trung điểm của đoạn thẳng:
I là trung điểm của đoạn thẳng⇔ b) Trọng tâm của tam giác:
G là trọng tâm của tam giác ∆ABC ⇔
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB.
Vẽ các vectơ
Hướng dẫn giải:
Trên đoạn thẳng AB ta lấy điểm M' để có
Như vậy
Vậy vec tơ
Ta lại có
Theo tính chất giao hoán của tổng vectơ ta có
Vậy
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý.
Chứng minh rằng
Hướng dẫn giải: Cách 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép cộng vectơ:
=>
ABCD là hình bình hành, hi vec tơ
Suy ra
Cách 2. Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép trừ vec tơ
=>
ABCD là hình bình hành nên
Suy ra: Bài 3. Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có
a)
b)
Hướng dẫn giải: a) Theo quy tắc 3 điểm của tổng vec tơ, ta có
Như vậy
mà
Vậy
b) Theo quy tắc 3 điểm của hiệu vec tơ, ta có
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 4. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành
ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng
Hướng dẫn giải: Ta xét tổng:
Mặt khác, ta có ABIJ, BCPQ và CARS là các hình bình hành nên:
=>
Từ (1) và (2) suy ra :
Bài 5. Cho tam giác ABC cạnh a.
Tính độ dài của các vectơ
Hướng dẫn giải:
Ta có
Ta có:
Trên tia CB, ta dựng
=> Tam giác EAC vuông tại A và có : AC = a, CE = 2a , suy ra AE = a√3
Vậy
Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có, theo quy tắc ba điểm của phép trừ:
Mặt khác, Từ (1) và (2) suy ra:
b) Ta có :
Từ (1) và (2) cho ta:
c) Ta có :
Từ (1), (2), (3) suy ra đpcm.
d)
(
Bài 7. Cho
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có Nếu coi hình bình hành ABCd có
Ta lại có: AC = AB + BC Đẳng thức xảy ra khi điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
Vậy
b) Tương tự,
Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình chữ nhật,
ta có AD
Bài 8. Cho
phương và hướng của hai vectơ
Hướng dẫn giải:
Từ
Điều này chứng tỏ hai vectơ có cùng độ dài cùng phương và ngược hướng
Bài 9. Chứng minh rằng khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
Hướng dẫn giải: Ta chứng minh hai mệnh đề.
a) Cho Gọi I là trung điểm của AD ta chứng minh I cũng là trung điểm của BC.
Theo quy tắc của ba điểm của tổng, ta có
Vì
=>
=>
Vì I là trung điểm của AD nên
Từ (1) và (2) suy ra Đẳng thức (3) chứng tỏ I là trung điểm của BC.
b) AD và BC có chung trung điểm I, ta chứng minh
I là trung điểm của AD =>
I là trung điểm của BC =>
Suy ra
=>
Bài 10. Cho ba lực cùng tác động vào một vât tại điểm M và đứng yên.
Cho biết cường độ của
Tìm cường độ và hướng của lực
Hướng dẫn giải:
Đáp số
Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC
(nguồn từ internet)
|
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn