TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VANADI (V)

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA V. nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 19-06-2021

3,105 lượt xem

Vanadi (nguyên tố hóa học): lịch sử tên, cấu trúc nguyên tử, hóa trị - Giáo  dục trung học và trường học 2021

1. Lịch sử về nguyên tố Vanadi

-  Vanadi được phát hiện năm 1801 bởi Andrés Manuel del Río, một nhà khoáng vật học Mexico sinh tại Tây Ban Nha. Del Río tách nguyên tố từ một mẫu quặng "chì đen" Mexico, sau đó được đặt tên là vanadinit.

2. Tính chất vật lí

-  Vanadi là một kim loại màu xám bạc mềm, dễ uốn. Nó có khả năng chống ăn mòn tốt. Khối lượng riêng từ 5,96 – 6,12 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 19200C và sôi ở 34500C.

 3. Tính chất hóa học

-  Bền trong không khí (không bị mờ đục trong không khí ẩm) ở điều kiện thường, bị phủ màng oxit.

-  Khi nung nóng, vanadi là kim loại hoạt động có tính khử mạnh E0V2+/V= -1,13V.

-  Vanadi có nhiều mức oxi hóa các trạng thái ôxy hóa phổ biến nhất là +2 , +3 , +4 và +5.

a. Tác dụng với phi kim

-  Ở nhiệt độ cao, vanadi phản ứng được với nhiều kim loại (như nitơ, hidro, oxi, halogen,...)

    Thí dụ: 4V (bột) + 5O2  2V2O5

                 2V + N2  2VN

                 2V + H2   2VH

b. Tác dụng với axit 

  • Vanadi cũng không bị tan trong axít loãng.

      V + 3H2SO4 (đặc, nóng) → (VO)SO4 + 2SO2 + 3H2O.

      V + 6HNO3 (đặc, nóng)  (VO2)NO3 + 5NO2 + 3H2O.

      3V + 12HCl (đặc) + 4HNO3 (đặc)  3VCl4 (l)  + 4NO  + 8H2O.

c. Tác dụng với dung dịch kiềm

          4V + 4NaOH + 5O2  4NaVO3 + 2H2O

          4V + 12NaOH + 5O2  4Na3VO4 + 6H2O         

4. Trạng thái tự nhiên

-  Vanadi xuất hiện trong tự nhiên là hỗn hợp của một đồng vị bền 51V và một đồng vị phóng xạ  50V. Trong tự nhiên, crom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất có nhiều trong một số loại quặng sắt.

5. Điều chế

-  Vanadi nguyên chất được tạo ra bằng cách khử vanadi pentoxit với canxi.

  V2O5 + 5Ca  2V + 5CaO

6. Ứng dụng

-  Vanadi có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp là hợp kim với sắt ferovanađi. Ngoài ra còn có một số ứng dụng khác như:

 -  Pin khử vanadi kết hợp  của các dung dịch axit mạnh của hợp chất vanadi(V) với bột kẽm.

 -  Nó làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học.

 -  Làm chất phối màu dựa vào các trạng thái ôxy hóa phổ biến nhất là +2 (tử đinh hương), +3 (lục), +4 (lam) và +5 (vàng).

 

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha