Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA MOLIPDEN (Mo). nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 07-07-2021
3,271 lượt xem
1. Lịch sử về nguyên tố Mo
- Molipđen (từ tiếng Hy Lạp Μόλυβδος molybdos, nghĩa là chì), do nhà hoá học Thuỵ Điển Sêlơ (C. W. Scheele) tìm ra lần đầu tiên (1778).
2. Tính chất vật lí
- Molipđen ở dạng kim loại nguyên chất, có màu xám trắng bạc và rất cứng, mặc dù nó hơi mềm hơn vonfram. Dạng bột màu xám sẫm hoặc đen. Bền trong không khí.
- Có khối lượng riêng là 10,2 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 26200C và sôi ở 46300C.
3. Tính chất hóa học
- Molypden là kim loại có tính khử yếu, có một số trạng thái ôxi hóa phổ biến là +2, +3, +4, +5 và +6.
a. Tác dụng với phi kim
- Ở nhiệt độ cao, Mo tác dụng được với các phi kim (như oxi, halogen, lưu huỳnh,...)
Thí dụ: 2Mo + 3O2 → 2MoO3
M + 3F2 → MF6
b. Tác dụng với axit
- Mo không tan trong dung dịch axit loãng. Nhưng W bị hòa tan trong dung dịch axit đặc như H2SO4, HNO3 (đặc biệt có sự tham gia của HF).
Mo (r) + 4H2SO4 (đặc) →H4[Mo(SO4)O4] (dd) + 3SO2 + 2H2O.
Mo + 2HNO3 (30%, nóng) → MoO3 + 2NO
+ H2O.
Mo + 4HF (đặc) + 2HNO3 (đặc, nóng) → H2[MoO2F4] + 2NO + 2H2O.
c. Tác dụng với nước
Mo + 2H2O (hơi) → MoO2 + 2H2.
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
Mo tan trong dung dịch kiềm đặc khi đun nóng trong không khí.
2Mo + 4NaOH + 3O2 → 2Na2MoO4 + 2H2O.
4. Trạng thái tự nhiên
- Mặc dù molypden được tìm thấy trong các khoáng vật như wulfenit (PbMoO4) và powellit (CaMoO4), nhưng nguồn thương mại chính chứa molypden là molypdenit (MoS2). Molypden được khai thác như là loại quặng chính cũng như được phục hồi từ phụ phẩm trong khai thác đồng và vonfram.
5. Ứng dụng
- Trên 75% Mo dùng để chế tạo hợp kim; thép Mo dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay, tuabin hơi, vv. Là thành phần của hợp kim chịu nhiệt có nhiều triển vọng (cho động cơ phản lực), của hợp kim chịu axit (thiết bị công nghiệp hoá học). Mo là vật liệu quan trọng để sản xuất dây tóc đèn điện, catôt dùng trong thiết bị điện chân không. Các oxit MoO2, MoO3 là những cấu tử tạo thành chất xúc tác dùng cho công nghiệp hoá dầu và nhiều lĩnh vực khác.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn