TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA BITMUT (Bi)

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA Bi. nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 07-10-2018

5,944 lượt xem

Hình ảnh có liên quan

1. Lịch sử về nguyên tố Bitmut

-  Bitmut trong thời kỳ đầu đã bị nhầm lẫn với thiếc và chì do sự tương tự của chúng. Claude Geoffroy le Jeune năm 1753 đã chỉ ra rằng kim loại này là khác hẳn chì.

 

2. Tính chất vật lí

-  Trắng xám (với sắc đỏ), dạng bột có màu đen. Nặng, giòn (dễ nghiền thành bột). Khi chuyển trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tỉ khối tăng lên.

-  Trong số các kim loại thì nó là chất có độ nghịch từ lớn nhất và có độ dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

-  Bi là kim loại nặng có khối lượng riêng (rắn) là 9,79 g/cm3 và lỏng là 10,27 g/cm3, có nhiệtđộ nóng chảy là 271,440C và sôi ở 15640C.

 

3. Tính chất hóa học

-  Bi là kim loại có tính khử trung bình, thế điện cực chuẩn (= -0,8V).

-  Số oxi hóa phổ biến là +3.

 

a. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ cao, Bi tác dụng được với nhiều phi kim (như oxi, halogen, lưu huỳnh,...)

Ví dụ: 4Bi + 3O2   2Bi2O3   

2Bi + 3S   Bi2S3                                                                           

b. Tác dụng với axit

Bi tác dụng được với dung dịch HNO3 và H2SO4 loãng vừa phải và nước cường toan.

2Bi + 6H2SO4 (40%)    Bi2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2

Bi + 4HNO3 (loãng)   Bi(NO3)3 + NO  + 2H2O

Bi + 3HCl (đặc) + HNO3 (đặc)   BiCl3 + NO  + 2H2O        

Bi bị thụ động hóa khi tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc.

 

c. Tác dụng với kim loại

Khi đun nóng, Bi tác dụng được với nhiều kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ: 2Bi + 3Mg   Mg3Bi2

* Lưu ý: Mg3Bi2 là chất kém bền dex bị thủy phân tạo ra BiH3.

Mg3Bi2 + 6HCl (đặc)   3MgCl2 + 2BiH3 ­ 

 

 4. Trạng thái tự nhiên

-  Các quặng bitmut quan trọng nhất là bitmuthinit và bitmit.

 

5. Ứng dụng

Ôxyclorua bitmut được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm. Subnitrat bitmut và subcacbonat bitmut được sử dụng trong y học. Subsalicylat bitmut được dùng làm thuốc chống bệnh tiêu chảy.

-  Một số ứng dụng khác là:

 + Nam châm vĩnh cửu mạnh có thể được làm ra từ hợp kim bismanol (MnBi).

 + Nhiều hợp kim của bitmut có điểm nóng chảy thấp và được dùng rộng rãi để phát hiện cháy và hệ ngăn chặn của các thiết bị an toàn cháy nổ.

 + Bitmut được dùng để sản xuất thép dễ uốn.

 + Bitmut được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất sợi acrylic.

 + Nó cũng dược dùng trong cặp nhiệt điện (bitmut có độ âm điện cao nhất).

 + Vật chuyên chở các nhiên liệu U235 hay U233 cho các lò phản ứng hạt nhân.

 + Bitmut cũng được dùng trong các que hàn. Một thực tế là bitmut và nhiều hợp kim của nó giãn nở ra khi chúng đông đặc lại làm cho chúng trở thành lý tưởng cho mục đích này.

 + Subnitrat bitmut là thành phần của men gốm, nó tạo ra màu sắc óng ánh của sản phẩm cuối cùng.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (1)

Gửi bình luận của bạn

Captcha