CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ

Kì thi THPT quốc gia đang đến gần nhưng nhiều em học sinh vẫn đang loay hoay tìm cách nào để giải bài tập hóa nhanh và hiệu quả nhất. Muốn giải nhanh các bài tập trắc nghiệm hóa học, chúng ta cần sử dụng một số thủ thuật trong đó có công thức tính nhanh để tiếp cận được đáp án trong thời gian sớm nhất. Sau đây trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC giới thiệu với các bạn một số công thức tính nhanh quan trọng để giải bài tập hóa vô cơ.

Ngày đăng: 13-06-2016

7,118 lượt xem

 

 

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2  hoặc Ba(OH)2:

  nkết tủa = nOH-– nCO2                                                                                                                               (Đk:1 < nOH-/nCO2< 2)

 

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)21 < nOH-/nCO2< 2

 

  nCO32- = nOH-– nCO2

 

So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết và tính khối lượng kết tủa theo chất đó.


3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)hoặc Ba(OH)2thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: (Đk: 1 < nOH-/nCO2< 2)

 

  + nCO2 = nktủa

  + nCO2 =  nOH- nktủa

 

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

 

  + nOH= 3nktủa

  + nOH= 4n Al3+– nktủa

 

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

 

  + nH+ = nktủa

  + nH+ = 4nNa[Al(OH)]4-– 3nktủa

 

6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

 

  + nOH= 2nktủa

  + nOH= 4nZn2+–2nktủa

 

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

  msunfat = mh2 + 96nH2

 

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết  hỗn hợp kim loại  bằng dd HCl giải phóng H2:

  m clorua = mh2 +71nH2

 

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

  msunfat = mh2 + 80nH2SO4

 

10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

 

  m clorua = mh2 +27,5nHCl

 

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

 

  m clorua = mh2 +35,5nHCl

 

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO

 

  mMuối= mkl +96nSO2

 

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO, S, H2S:

 

  mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)

 

 

14. Tính số mol HNO3cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

  

  nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

 

Lưu ý:    + Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

                 + Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

                 + Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+  nên số mol HNOđã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ  HNO3 dư bao nhiêu %.

 

15. Tính số mol H2SO đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO duy nhất:

 

  nH2SO4 = 2nSO2

 

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):

 

  mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

 

Lưu ý: + Không tạo ra khínào thì số mol khí đó bằng 0.

           + Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.

             + Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

 

17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và cácoxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

 

  mMuối=  242/80.(mh2 + 24nNO)

 

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNOđặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

 

  mMuối=  242/80.(mh2 + 8nNO2)

 

Lưu ý: + Dạng toán này, HNO phải dư để muối thu được là Fe(III). Không được nói HNOđủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+  :

             + Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2thì công thức là:

 

  mMuối=  242/80.(mh2 + 8.nNO2 +24.nNO)

 

19.Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợpgồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SOđặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:

  mMuối=  400/160.(mh2 + 16nSO2)

 

20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:

  mFe=   (mh2 + 24nNO)

 

21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

  mFe=  56/80.(mh2 + 8nNO2)

 

22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợpsản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

 

  nNO =  1/3.[3.nAl + (3x -2y)nFexOy

  nNO2 = 3nAl  + (3x -2y)nFexOy

 

23. Tính pH của dd axit yếu HA:

 

  pH = –  (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( xCa)

 

 (Với x là độ điện li của axit trong dung dịch.)


Lưu ý: + Công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)

 

 

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:

 

 

  pH = – (log Ka + logCa/Cm  )

                  ( Dd trên được gọi là dd đệm)


25. Tính pH của dd axit yếu BOH:

 

  pH = 14 + 1/2.(log Kb + logCb)

 

26. Tính hiệu suấtphản ứng tổng hợp NH3:

(Tổng hợp NH3  từ hỗn hợp gồm N2 và Hvới tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)

 

  H% = 2 – 2Mx/My 

 

(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)

 

Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính:

 

  %VNH3 = Mx/My –1

 

27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.

 

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toànbộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

 

  nOH= 4nMn+ = 4nM

 

28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4n-4) với dd axit:

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

 

  nH+= 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4]n-4

 

29. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNOloãng dư được khí NO là duy nhất:

 

  m = 232/240.( mx + 24nNO)

 

*Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNOloãng dư được khí NO là duy nhất:

 

  m =  ( mx + 24nNO)

 

30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóngmột thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SOđặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

 

  m = 232/240.( mx + 16nSO2)

 

Lưu ý: + Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SOđặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

 

  m =  ( mx + 16nSO2)

 

              + Nếu cho hh oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 thì có thể dùng thêm biểu thức:

 

  mFe = (7mhh + 56ne)/10

Trung tâm gia sư NTIC

(nguồn từ internet)

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha