NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 05-08-2016

118,940 lượt xem

I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

-  Muốn nhận biết hay phân biệt các hóa chất chúng ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có hiện tượng dễ dàng nhận biết được: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như độ tan, dễ bị phân hủy hay có mùi đặc trưng,...

-  Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành (n – 1) thí nghiệm.

-  Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

II/ Các bước tiến hành.

1/ Chiết (trích mẫu thử) các hóa chất cần nhận biết vào các ống nghiệm và (đánh số thứ tự)

2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.

4/ Viết phương trình hóa học minh hoạ.

III/ Các dạng bài tập thường gặp.

-  Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.

-  Nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt.

-  Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.

-  Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:

+ Nhận biết với thuốc thử tự do (không hạn chế thuốc thử

+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (thông thường chỉ dùng 1 thuốc thử và không được dùng thêm các hóa chất khác)

+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài (thông thường dạng này chúng ta kẽ bảng vừa nhận biết hóa chất vừa lấy chất đó làm thuốc thử).

IV/ Nhận biết các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học

 

1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)

 * Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

 * Hiện tượng: có kết tủa màu vàng 

  R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

Đặc biệt

 

  CH≡CH  + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

 

2. Nhận biết anken:

 * Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)

 * Hiện tượng: mất màu

Ví dụ:

 C2H4  + Br2      C2H4Br2

 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

 

3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)

 * Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.

 * Hiện tượng: mất màu

 C6H5-CH=CH2  + Br2   C6H5-CHBr-CH2Br

 3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

 

4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)

 * Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.

 * Hiện tượng: mất màu

 C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO+ H2O + KOH

 

5. Nhận biết benzen:

 * Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.

 * Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.

  C6H6 + HNO3    C6H5NO2 + H2O

 

6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.

 * Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-

 * Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.

  2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2   (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

 

7. Nhận biết ancol đơn chức

 * Thuốc thử: Na kim loại

 * Hiện tượng: có sủi bọt khí 

  2ROH + 2Na   2RONa + H2

 

8. Nhận biết phenol

 * Thuốc thử: dung dịch brom

 * Hiện tượng: có kết tủa trắng.

   

9. Nhận biết anilin

 * Thuốc thử: dung dịch brom

 * Hiện tượng: có kết tủa trắng.

10. Nhận biết andehit

 * Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

 * Hiện tượng: có kết tủa bạc

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

 

* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO

 

 HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.

 RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O  + 2H2O

 

11. Nhận biết axit cacboxylic

 * Thuốc thử: quỳ tím

 * Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

* Lưu ý:

  + Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.

 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

  + Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom

 CH2=CH-COOH + Br2  CH2Br-CHBr-COOH

 

12. Nhận biết glucozơ và fructozơ

 * Thuốc thử: Cu(OH)2/OHtạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.

                      Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.

* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.

 

13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ

 * Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.

                     Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm. 

* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng). 

 

14. Nhận biết tinh bột

 * Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.

 

15. Nhận biết protein

 * Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.

                     Cu(OH)2/OH- chuyển sang màu xanh tím

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC

(nguồn từ internet)

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (6)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
  • Diệu Linh (15-04-2020) Trả lời
    nhận biết butadien, propin, etan
    • Đào tạo NTIC (16-04-2020)
      Chúng ta nhận biết propin bằng AgNO3/NH3 tiếp tục đến nhận biết butadien bằng dung dịch nước brom và còn lại là etan
  • Thuý (22-03-2020) Trả lời
    Nhận biết và phân biệt các hợp chất sau: a, CO2, C2H2, CH4, C2H4. b, C3H6, C2H2, C2H6, SO2.
    • Đào tạo NTIC (22-03-2020)
      a. Cho các mẫu thử qua dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng là C2H2 - cho qua dd KMnO4 mất màu là etilen. làm đục nước vôi trong là Co2 và còn lại là metan b. tương tự
  • Nguyễn Hàn Dương (27-04-2018) Trả lời
    Cảm ơn ad ♥
  • Vũ Công Thành (26-04-2018) Trả lời
    Cảm ơn ad rât nhiều !