Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG HỢP CHẤT CỦA KẼM . Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 21-06-2018
7,627 lượt xem
I. Kẽm oxit
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn màu trắng, bền với nhiệt, không tan trong nước. khi nung trên 300oC, nó chuyển sang màu vàng (sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng)
2. Tính chất hóa học
- Được điều chế bằng cách nung nóng muối cacbonat, nitrat kẽm:
Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + O2
- Là oxit lưỡng tính:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Bị khử bởi H2 và C để tạo thành kim loại:
ZnO + C → Zn + CO
3. Ứng dụng
- ZnO dùng để chữa viêm da,eczecma,....
- ZnO là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như:
+ Điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như vùng da bị kích ứng
+ Vết bỏng nông, không rộng.
+ Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
II. Kẽm hidroxit
1. Tính chất vật lí
- Không tan trong nước, kết tủa dạng keo trắng.
2. Tính chất hóa học
a. Kém bền với nhiệt:
- Zn(OH)2 bị nhiệt phân hủy:
Zn(OH)2 → ZnO + H2O
b. Là hiđroxit lưỡng tính:
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
- Ngoài ra, Zn(OH)2 còn tan trong dung dịch amoniac dư do Zn2+ tạo phức được với các phối tử NH3: Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
* Lưu ý: Phản ứng hóa học này dùng để phân biệt Zn(OH)2 và Al(OH)3
3. Điều chế
- Điều chế bằng cách cho từ từ dung dịch xút vào dung dịch muối ZnSO4; kết tủa sinh ra có thể tan trong dung dịch kiềm dư:
ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Zn(OH)2
4. Ứng dụng
- Kẽm hiđrôxít được sử dụng để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn