Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PH TRONG DUNG DỊCH nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 27-09-2017
54,726 lượt xem
+ Tính pH của dung dịch axit:
pH = - lg[H+]
+ Tính pH của dung dịch bazơ:
pH = 14- pOH = 14 + lg[OH-].
Ví dụ 1. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Lời giải
H+ + OH- → H2O
Tổng số mol OH-: (0,1.2 + 0,1).0,1 = 0,03 mol
Tổng số mol H+ : (0,0375.2 + 0,0125).0,4 = 0,035 mol
Số mol H+ dư: 0,035 – 0,03 = 0,005 mol → [H+]= 0,01M
→ pH = 2
Ví dụ 2. Cho dung dịch A là một hỗn hợp: H2SO4 2.10-4M và HCl 6.10-4M. Cho dung dịch B là một hỗn hợp: NaOH 3.10-4M và Ca(OH)2 3,5.10-4M
a. Tính pH của dung dịch A và dung dịch B
b. Trộn 300ml dung dịch A với 200ml dung dịch B được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C.
Lời giải
a. [H+] trong A: 2.2.10-4 + 6.10-4 = 10-3 mol → pH = 3
[OH-] trong B: 3.10-4 + 2.3,5.10-4 = 10-3 mol pOH = 3 → pH = 11
b. Trong 300ml dung dịch A có số mol H+ = 0,3.10-3 mol Trong 200 ml dung dịch B có số mol OH- = 0,2.10-3 mol
Dung dịch C có: V = 0,5 lít; số mol H+ = 0,3.10-3 - 0,2.10-3 = 10-4 mol
Phương pháp giải
1. Sử dụng phương pháp đường chéo:
- Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1.
- Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2.
- Dung dịch thu được: có m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng độ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d.
- Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:
b. Đối với nồng độ mol/lít:
c. Đối với khối lượng riêng:
* Lưu ý:
* Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
* Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
* Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml
2. Xác định số mol chất.
Từ pH → [H+] = 10-pH → mol H+ = CM.V
3. Việc thêm, cô cạn nước làm thay đổi nồng độ mol/l và không làm thay đổi số mol chất → tính toán theo số mol chất.
Ví dụ 1. 1. Dung dịch HCl có pH = 3. Hỏi phải pha loãng dung dịch HCl đó bằng nước bao nhiêu lần để được dung dịch HCl có pH = 4. Giải thích?
2. Pha thêm 40cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2. Tính pH của dung dịch sau khi pha thêm nước.
Lời giải
1. Giả sử dung dịch HCl ban đầu có thể tích V1 (l), pH = 3.
Số mol H+ ban đầu = V1.10-3 mol ;
Thể tích H2O cần thêm vào là V2 (l).
Số mol H+ trong dung dịch pH = 4 là (V1 + V2 ).10-4
Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+.
Vì vậy : (V1 + V2 ).10-4 = V1.10-3 → 9 V1 = V2
Vậy phải pha loãng dung dịch gấp 10 lần (nước thêm vào gấp 9 lần thể tích ban đầu)
2. 1dm3 = 1 lít; 1cm3 = 10-3 lít.
Số mol H+ = 10.10-3. 0,01 = 10-4 mol.
Thêm 40.10-3 lít nước thì thể tích dung dịch là 50.10-3 lít.
Việc pha loãng không thay đổi số mol H+ nên: [H+] = 10-4/50.10-3 = 2.10-3 → pH = 2,7
Bài 1. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau:
a) NH4Cl ; (NH4)2SO4; BaCl2 ; NaOH ; Na2CO3
b) Na2SO4; BaCl2 ; KNO3; Na2CO3
Bài 2. 1.Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 2 lít dung dịnh X. tính nồng độ mol/l của dung dịch X.
Bài 3. Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dd NaCl 0,3M và 300ml dung dịch Na2SO4
0.15 M nếu bỏ qua hiệu ứng thể tích thì dung dịch thu được có nồng độ Na+ là bao nhiêu?
Bài 4. Hòa tan 20 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 mol/l. coi thể tích thay đổi không đáng kể. Tính PH của dung dịch thu được.
Bài 5. Cho 200ml dung dịch HNO3 có PH=2. tính khối lượng HNO3 có trong dung dịch. Nếu thêm 300 ml dung dịch H2SO4 0,05M vào thì PH của dung dịch thu được là bao nhiêu?
Bài 6. Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy tính m và x . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc .
Bài 7. X là dung dịch H2SO4 0,02M. Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn lẫn dung dịch X và dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích 2 dung dịch đem
trộn và có pH=2. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn 2 nấc. Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y
Bài 8.Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích như ban đầu ) .
Bài 9. Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,2M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 10. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH
= 12 . Hãy tính m và x . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc .
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn