Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP KIM LOẠI + HNO3 CÓ TẠO THÀNH MUỐI AMONI nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 07-08-2020
31,323 lượt xem
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Đối với các kim loại có tính khử mạnh như Al, Mg, Zn khi tác dụng với dung dịch axit nitric tạo ra muối nitrat, sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3) và H2O
M + HNO3 → M(NO3)n + (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3) + H2O
* Nhận xét: Để nhận biết được sản phẩm của phản ứng có tạo ra muối NH4NO3 thì:
1. Sản phẩm không có khí thoát ra.
Ví dụ: Cho 3,24g Al vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp mà không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được mg chất rắn. Tìm m.
Hướng dẫn
nAl = 0,12 mol
không có khí thoát ra thì sản phẩm khử là NH4NO3
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
0,12 0,015 mol
mmuối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3
= 213. 0,12 + 80. 0,015 = 26,76g
2. Có 2 dữ kiện cho bài tập 1 kim loại tác dụng với HNO3 thu được 1 sản phẩm khí
- Cùng có dữ kiện kim loại và muối
Ví dụ: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thu duợc dung dịch chứa 30 gam muối và V lít khí N2 (dktc) duy nhất. Giá trị của V là
Hướng dẫn
nMg = 0,2 mol
mNH4NO3 = 30 – 0,2.148 = 0,4 gam
nNH4NO3 = 0,005 mol
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
(0,2-0,02) 0,036
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0,02 0,005
→ VN2 = 0,036.22,4 = 0,8064 lit
- Cùng có dữ kiện về kim loại và khí thoát ra
Ví dụ: Cho 22,1g Zn tan hết vào dung dịch HNO3 loãng thu được 4,48 lit khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được mg muối khan. Tìm m.
Hướng dẫn
nZn = 0,34 mol
nNO = 0,2 mol
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3 0,2 mol
Zn còn lại tác dụng với HNO3 tạo ra NH4NO3
4Zn + 10HNO3→ 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
(0,34 - 0,3) 0,01
mmuối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3
= 0,34.189 + 0,01.80 = 65,06g
3. Áp dụng định luật Bảo toàn electron
Tổng electron cho = tổng electron nhận
Ví dụ: Hoà tan hỗn hợp X gồm 12 gam Mg và 7,56 gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được 5,152 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO và N2O có dX/H2 = 19,565 và m gam muối Z. Cô cạn dung dịch muối Z tính khối lượng muối khan thu được.
Hướng dẫn
nMg = 0,5 mol
nAl = 0,24 mol
nY = 0,23 mol
MtbX = 39,13
Gọi x, y là số mol của NO và N2O
Ta có: 30x + 44y = 39,13.0,23 = 9 (1)
x + y = 0,23 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,08 mol và y = 0,15 mol
Mg → Mg2+ + 2e
0,5 1
Al → Al3+ + 3e
0,28 0,84
N+5 + 3e → N+2
0,24 0,08
2N+5 + 8e → N2O
1,2 0,15
N+5 + 8e → N-3
8a a
Theo ĐLBT e: → a = 0,05 mol
mZ = 148.0,5 + 213. 0,28 + 80.0,05 = 137,64 g
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Cho 2,7 gam Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp chứa KNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2, 0,02 mol H2. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,80.
B. 17,82.
C. 21,9.
D. 19,84.
Hướng dẫn
nAl = 0,1 mol
Al → Al3+ + 3e
0,1 0,3
12H+ + 2NO3- + 10e → N2 + 6H2O
0,12 0,02 0,1 0,01
2H+ + 2e → H2
0,04 0,04 0,02
NO3- + 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O
x 8x 10x x
Theo ĐLBT e:
0,3 = 0,1 + 0,04 + 8x → x = 0,02 mol
→ Trong dung dịch X: Al3+: 0,1 mol; K+: 0,04 mol; NH4+: 0,02 mol; SO42-: 0,18 mol
Khối lượng muối khan thu được:
m = 0,1.27 + 0,02.18 + 0,04.39 + 0,18.96 = 21,9g
→ Đáp án: C
2. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2, 0,01 mol N2O và 0,14 mol NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thì có x mol NaOH phản ứng, thu được 9,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí, giá trị của x là
A. 1,07.
B. 0,84.
C. 0,87.
D. 1,04.
Hướng dẫn
nAl = 0,2 mol
nFe = 0,1 mol
mkết tủa = mFe(OH)2 + mFe(OH)3 = 90x + 107 (0,1 – x) = 9,68
→ x = 0,06 mol và 1- x = 0,04 mol
Al → Al3+ + 3e
0,2 0,6
Fe → Fe2+ + 2e
0,06 0,12
Fe → Fe3+ + 3e
0,04 0,12
2N+5 + 10e → N2
0,1 0,01
2N+5 + 8e → N2O
0,08 0,01
N+5 + 3e → N+2
0,42 0,14
N+5 + 8e → N-3
8a a
Theo ĐLBT e: 8a + 0,42 + 0,08 + 0,1 = 0,6 + 0,12 + 0,12
→ a = 0,03 mol
→ nNaOH = 4nAl3+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+= 1,07 mol
→ Đáp án: A
3. Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2 , N2 , NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%.
B. 20,27%.
C. 33,77%.
D. 13,51%.
Hướng dẫn
Đặt số mol CO2 (x), NO (2y) và N2 (y)
Ta có: mY = 44x + 30.2y + 28y + 0,035.2 = 6,89
= 44x + 88y = 6,82 (1)
Cho X vào dd NaHSO4 và HNO3
2H+ + 2e → H2
0,07 0,035 mol
NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O
8y 2y mol
2NO3- + 10e + 12H+→ N2 + 6H2O
12y y mol
NO3- + 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O
10(0,24 – 4y) (0,24 – 4y) mol
Tổng số mol H+ = 2x + 8y + 12y + 10(0,24 – 4y) + 0,07 = 1,4
= 2x – 20y = -1,07 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,04 mol và y = 0,0575 mol.
Đặt số mol Al (a), Mg (b), Fe (c), CO32- (0,04 mol)
→ mX = 27a + 24b + 56c + 60.0,04 = 16,58 (3)
mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40b + 80c = 8,8 (4)
Z + NaOH → dung dịch gồm Na+ (1,16 + 1,46 = 2,62 mol)
SO42- 1,16 mol
AlO2- a mol
Theo định luật bảo toàn điện tích: a + 1,16.2 = 2,62 (5)
Giải hệ (3), (4), (5) → a = 0,3 mol, b = 0,02 mol và c = 0,1 mol.
→ nFe = c – nFeCO3 = 0,06 mol
% Fe = 20,27%
→ Đáp án: B
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Gửi bình luận của bạn