CHUYÊN ĐỀ: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC giới thiệu Chuyên đề: Định luật bảo toàn điện tích giúp cho các bạn rèn luyện, khắc sâu kiến thức chương sự điện li và bổ trợ kiến thức cho các bạn đang ôn tập chuẩn bị bước vào kì thi THPT quốc gia.

Ngày đăng: 11-06-2016

13,270 lượt xem

I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP 
1. Cơ sở

Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn luôn trung hòa về điện 


  - Trong nguyên tử: số proton = số electron 


  - Trong dung dịch: 
∑ số mol × điện tích ion dương = |∑ số mol × điện tích ion âm |


2. Áp dụng và một số chú ý


a. Khối lượng dung dịch muối (trong dung dịch) = 

∑ khối lượng các ion tạo muối 


b. Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:


- Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.


- Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn. 


II. CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP

 
Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích 


Ví dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần:  0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO42− , x mol Cl. Giá trị của x là 
A. 0,015       B. 0,035.        C. 0,02.       D. 0,01. 

 

Giải: 


Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 
0,01.1 + 0,02.2 = 0.015.2 + x.1  
 x=0,02  ⇒  Đáp án C 

Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng 


Ví dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl: x mol và SO42−: y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là: 
A. 0,6 và 0,1         B. 0,3 và 0,2       C. 0,5 và 0,15       D. 0,2 và 0,3 

 

Giải: 


Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 
0,01.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2  ⇒ x + 2y = 0,8 (*) 
Khi cô cạn dung dịch khối lượng muối = Σ khối lượng các ion tạo muối 
0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96 = 46,9 
 35,5x + 96y = 35,9  (**) 

Từ (*) và (**) ⇒ x = 0,2 ; y = 0,3  ⇒  Đáp án D. 


Dạng 3: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố


Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy chất. Giá trị của X là

  A. 0,045         B. 0,09.        C. 0,135.       D. 0,18. 
 

Giải:

 
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố
Fe3+: x mol; Cu2+: 0,09 mol; SO42−: (x + 0,045) mol 
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa các muối sunfat) ta có: 

3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045)  ⇒ x = 0,09 ⇒ Đáp án B 


Dạng 4: Kết hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn 


Ví dụ 4: Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O trong     500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là 

A. 0,175 lít.     B. 0,25 lít.      C. 0,125 lít.       D. 0,52 lít. 
 

Giải: 


Dung dịch X chứa các ion Na+; AlO2; OH− dư (có thể). 
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 
nAlO2 + nOH = nNa+ = 0,5 mol
Khi cho HCl vào dung dịch X: 
H+ OH− → H2O  (1) 
H+ AlO2− + H2O → Al(OH)3 (2) 
3H+ Al(OH)→ Al3+ + 3H2O (3) 
Để kết tủa là lớn nhất  ⇒ không xảy ra (3) và nH+ = nAlO2 + nOH-  = 0,5 mol 
⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25  (lít)  ⇒ Đáp án B 


Dạng 5: Bài toán tổng hợp 

 

Ví dụ 5: Hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lit H2 (đktc) Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là   

  A. 0,2 lít.      B. 0,24 lít.       C. 0,3 lít.          D. 0,4 lít 
 

Giải: 


nNa+ = nOH = nNaOH = 0,6 (mol) 
Khi cho NaOH vào dung dịch Y (chứa các ion : Mg2+ ; Fe2+ ; H+ dư ; Cl) các ion dương sẽ tác dụng với OH để tạo thành kết tủa. Như vậy dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl ⇒

nNa+ = nCl = 0,6  ⇒ nH+ = 0,6 mol 
⇒ VHCl = 0,6/2 = 0,3lit ⇒ Đáp 
án C                                                                                                                                   

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 


Câu 1: Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+ ; c mol Cl và    d mol SO42−. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là

  A. a + 2b = c + 2d         B. a + 2b = c + d. 
  C. a + b = c + d             D. 2a + b = 2c + d  

 

Câu 2: Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau:                                      

K+: 0,15 mol, Mg2+: 0,1 mol, NH4+: 0,25 mol, H+: 0,2 mol. Cl : 0,1 mol, SO42−: 0,075 mol, NO3 : 0,25 mol và CO32−: 0,15 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa: 
A. K+, Mg2+, SO42− và Cl                B. K+, NH4+, CO32− và Cl
C. NH4+, H+, NO3 và SO42−            D. Mg2+, H+, SO42− và Cl

 

Câu 3: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl  0,4mol, HCO3- y mol . Khi cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu dược là                                                            

  A. 37,4 gam         B. 49,8 gam.         C. 25,4 gam.        D. 30,5 gam. 


Câu 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,03 và 0,02.  B. 0,05 và 0,01    C. 0,01 và 0,03   D. 0,02 và 0,05 

 

Câu 5 : Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32− ; 0,1 mol Na+; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl-Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là.

A. 4,215 gam.    B. 5,296 gam.       C. 6,761 gam.       D. 7,015 gam. 
 

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là               

A. (m + 4) gam.     B. (m + 8) gam.      C. (m + 16) gam.    D. (m + 32) gam. 
 

Câu 7: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan 
A. 2,66 gam         B. 422,6 gam          C. 26,6 gam         D. 6,26 gam 

 

Câu 8: Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trên là 
A. 3,94 gam.        B. 5,91 gam.         C. 7,88 gam.        D. 1,71 gam 

 

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl− có trong dung dịch X ở trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X  ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là 
A. 4,86 gam.        B. 5,4 gam.          C. 7,53 gam.        D. 9,12 gam.

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha