GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN ANH VĂN NĂM 2019 CỦA BỘ GD & ĐT

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN ANH VĂN NĂM 2019 CỦA BỘ GD & ĐT ấn hành. Nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn có 1 kì thi đạt kết quả tốt.

Ngày đăng: 10-12-2018

1,834 lượt xem

Đề thi thử THPT quốc gia môn Anh Văn năm 2019

tải về 

 

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 

Question 1: A

washed /wɒʃ/

formed /f ɔː/

turn /t ɜːn/

boiled /bɔɪl/

Cách phát âm đuôi “ed”:

  • Được phát âm là /ɪd/ khi âm tận cùng trước nó là /t/, /d/
  • Được phát âm là /t/ khi âm tận cùng trước nó là /s/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
  • Được phát âm là /d/ khi âm tận cùng trước nó là các âm còn lại.

Ở đáp án A, phần gạch chân được phát âm là /t/. Ở những đáp án khác, phần gạch chân được phát âm là /d/.

Chọn A

Question 2: C

house /haʊs/

mouth /maʊθ/

could /kʊd/ hoặc /kəd/

found /faʊnd/

Từ gạch chân trong câu C phát âm là /ʊ/ hoặc /ə/

Chọn C

 

Question 3: D

inform /in'fɔːm/

explore /ik'splɔːr/

prevent /pri'vent/

cancel /'kænsl/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn D

Question 4: C

attitude /'ætitjuːd/

manager /'mænidʒer/

invention /in'venʃn/

company /'kʌmpəni/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ nhất.

Chọn C

Question 5: C

“world” là vật chỉ có duy nhất nên phải xác định bằng mạo từ “the” -> the world

Tạm dịch: Bố mẹ mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè sắp tới.

Question 6: C

Câu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V (động từ ở thì hiện tại đơn), S + will/can + V.

Chỉ có C đúng cấu trúc đó.

Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn hoá của các nước Đông Nam Á.

Question 7: A

Thì quá khứ đơn (V-ed, V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing).

Cấu trúc: S + Ved + while + was/were + V-ing.

Chỉ có A đúng cấu trúc đó.

Tạm dịch: Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

Question 8: B

since = as = because: bởi vì

although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù

because of + noun/V-ing: bởi vì

Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

Question 9: A

Phrasal verb: warn somebody about/against something/somebody: cảnh báo ai về cái gì

Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của dòng sông này.

Question 10: A

Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ.

Chỉ có A là sử dụng đúng cấu trúc trên.

Tạm dich: Khi họ đến bữa tiệc, họ đã ngạc nhiên vì thấy ban nhạc yêu thích của mình chơi ở đó.

Question 11: C

Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ed/V3.

Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, giá của những sản phẩm này sẽ hợp lí hơn.

Question 12: B

forget + V-ing: nhớ một việc đã xảy ra trong quá khứ

Dạng bị động: forget + V-ing/V3

forget + to V: nhớ một việc đáng lẽ phải làm nhưng chưa làm

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.

Question 13: D

electricity (n): điện

electrify (v): truyền điện

electric (a): có tính điện

electrically (adv)

save electricity: tiết kiệm điện

Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

Question 14: D

gain (v): đạt được

receive (v): nhận được

improve (v): cải thiện

raise (v): tăng

     raise school fees: tăng học phí

Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.

 

Question 15: B

do harm to somebody/something: gây hại cho ai/cái gì

Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu có thể gây hại cho sức khoẻ của bạn.

Question 16: B

certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học.

Tạm dịch: Kết thúc khoá đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một chứng chỉ hoàn thành khoá học.

Question 17: D

redundantly (adv): đa dạng, dồi dào

intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng

marginally (adv): hơi, nhẹ

excessively (adv): nhiều, quá mức

Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.

Question 18: D

leave nothing to chance: không có sai sót gì

Tạm dịch: Ban tổ chức sự kiện lên kế hoạch tỉ mỉ, cẩn thận để đảm bảo rằng sẽ không có sai sót nào xảy ra.

Question 19: C

promise (v): hứa

doubt (v): nghi ngờ

refuse (v): từ chối

be regarded as = be considered as : được coi là

Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đã được coi là một bước đột phá trong ngành thiên văn học

Question 20: B

permit (v): cho phép

persuade (v): thuyết phục

offer (v): đề nghị

support = get round (v): ủng hộ

Tạm dịch: Cuối cùng thì Mary cũng đã thuyết phục được bố mẹ nghiêm khắc của cô ấy cho phép cô ấy đi du lịch 3 ngày với các bạn cùng lớp.

Question 21: C

prohibit (v): ngăn cản

protect (v): bảo vệ

limit (v): giới hạn

encourage (v): động viên, khuyến khích >< deter (v): cản trở

Question 22: A

regularly (adv): thường xuyên >< once in a while: thi thoảng

attentively (adv): chăm chú

occasionally (v): thi thoảng

selectively (adv): có chọn lọc

Question 23: A

Tạm dịch:

Jack đang mời Mary đến dự bữa tiệc của anh ấy.

  • Jack: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào cuối tuần này không?
  • Mary: “     ”

     A. Được chứ, mình rất thích.

     B. Không, đừng lo.

     C. Không có gì.

     D. Mình e là vậy.

Trong ngữ cảnh này, A phù hợp nhất.

Chọn A

Question 24: A

Tạm dịch:

Laura và Mitchell đang bàn luận về môn học ở trường của họ.

  • Laura: Mình nghĩ Mỹ thuật nên là môn học bắt buộc.
  • Mitchell: “.    . Mỹ thuật giúp phát triển khả năng sáng tạo.”

     A. Mình khá đồng tình.

     B. Chắc hẳn bạn đang đùa.

     C. Mình lại có ý kiến ngược lại.

     D. Mình không nghĩ đó là một ý kiến hay.

Trong ngữ cảnh này, A phù hợp nhất.

Chọn A

Question 25: D

while: trong khi

however: tuy nhiên

despite: mặc dù

therefore: vì vậy

Trong ngữ cảnh này, therefore phù hợp nhất.

Chọn D

Tạm dịch: Nếu Facebook là một đất nước, nó sẽ trở thành nước đông dân thứ ba trên thế giới (The Economist, 2010). Bởi vậy, không ngạc nhiên khi nhiều nhà tâm lí học, xã hội học và nhiều người khác nữa đang nóng lòng đưa ra suy nghĩ của họ về tác động tiêu cực mà vấn đề này đang gây ra với cộng đồng của ta.

Question 26: B

     A. what: cái gì – thay thế cho vật

     B. who: ai – thay thế cho người

     C. which – cái nào – thay thế cho vật

     D. whom – người nào – thay thế cho người được nhắc đến ở tân ngữ

friends là người

     Chọn B. who

 

Question 27: D

     A. uninvolved (a): không bao gồm

     B. unequalled (a): không bằng

     C. unsettled (a): không ổn định

     D. unfounded (a): không căn cứ

Trong trường hợp này, unfounded phù hợp nhất.

Chọn D

Tạm dịch: Tuy vậy, rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những chỉ trích này là vô căn cứ.

Question 28: D

     A. making (v): làm

     B. providing (v): cung cấp

     C. combining (v): kết hợp

     D. substituting (v): thay thế

Trong trường hợp này, subsituting phù hợp nhất.

Chọn D

Tạm dịch: Một nghiên cứu của Pew Internet và American Life Project (2009) cho thấy rằng mọi người không thay thế bạn ngoài đời với bạn trực tuyến nhưng đang sử dụng bạn trực tuyến để hỗ trợ những mối quan hệ ngoài đời của họ.

 

Question 29: B

A. vary (v): biến đổi

B. variety (v): sự khác nhau

C. various (a): nhiều, khác nhau

D. variously (adv): khác biệt

Trong trường hợp này, variety phù hợp nhất.

Chọn B

Tạm dịch: Nghiên cứu đó cũng cho rằng mạng xã hội cho phép chúng ta thảo luận với một nhóm người đa dạng hơn so với thế giới thực tế, vậy nên ta có thể chia sẻ kiến thức với mọi người từ những nền tảng kiến thức khác nhau.

Question 30: C

Tiêu đề chính của đoạn văn là gì:

     A. Bộ phim “Notting Hill”

     B. Luân Đôn

     C. Chợ Portobello

     D. Ẩm thực châu Âu

Dẫn chứng: “However, visitors seeking a glimpse into the city’s everyday life should not miss Portobello Market, which is the most visited market in London.”

Tạm dịch: Tuy nhiên, những du khách muốn có cái nhìn thoáng qua về việc sống thường nhật ở thành phố này không nên bỏ qua chợ Portobello, chợ được nhiều du khách ghé thăm nhất ở Luân Đôn.

Question 31: D

Chợ Portobello được nhắc đến trong tất cả ngoại trừ:

     A. Những bộ phim

     B. Những phim tài liệu

     C. Những cuốn sách

     D. Những bài hát

Dẫn chứng: “This vibrant market has been featured in a number of films, documentaries and best-selling books”

Tạm dịch: Khu chợ đầy màu sắc này đã được đề cập trong một vài bộ phim, phim tài liệu và cả những cuốn sách bán chạy nhất.

 

Question 32: C

Từ “they” trong đoạn 3 nhằm nói đến:

     A. Giá cả

     B. Mặc cả

     C. Người mua và người bán

     D. Cuối tuần

Dẫn chứng: “It seems that both buyers and seller look forward to the weekends when they can meet and escape the city’s fast pace at Portobello Market.”

Tạm dịch: Có vẻ như cả người bán và người mua đều nóng lòng chờ đến cuối tuâng để gặp gỡ và thoát khỏi sự tấp nập của thành phố ở chợ Portobello.

Question 33: C

Du khách có thể choáng ngợp bởi khu vực đồ cổ vì:

     A. Họ có thể gặp đủ kiểu người từ Anh.

     B. Mọi món đồ cổ đều đồng giá.

     C. Có rất nhiều các cửa hàng đồ cổ.

     D. Tất cả các món đồ cổ đều hơn 300 tuổi.

Dẫn chứng: “Visitors may feel overwhelmed as there are over 1000 booths”

Tạm dịch: Khách tới mua hàng có thể bị choáng ngợp bởi có hơn 1000 gian hàng.

Question 34: C

Từ “savour” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với:

     A. See (v): nhìn

     B. Prepare (v): chuẩn bị

     C. Enjoy (v): tận hưởng = savour (v) -> chọn C

     D. Make (v): làm

Question 35: B

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

     A. Đại học Cambridge đang nỗ lực cải thiện chữ viết của sinh viên.

     B. Đại học Cambrige đang xem xét thay đổi hình thức thi.

     C. Đại học Cambridge bị tấn công vì một lần nữa loại bỏ hình thức thi viết tay.

     D. Đại học Cambridge chuyển từ thi viết sang thi nói.

Dẫn chứng: “Cambridge University is axing compulsory writeen exams, alowwing students to use laptops or iPad.”

Tạm dịch: Đại học Cambridge đang cân nhắc việc loại bỏ kì thi viết bắt buộc, cho phép học viên dùng máy tính xách tay hoặc iPad.

 

Question 36: B

Theo đoạn 1, Đại học Cambridge có truyền thống lâu đời:

     A. Cung cấp hướng dẫn học thuật.

     B. Tổ chức các kì thi viết tay.

     C. Phụ thuộc nhiều vào công nghệ.

     D. Rèn luyện sinh viên có chữ viết dễ đọc.

Dẫn chứng: “Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because students rely heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand.”

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho rằng động thái này sẽ kết thúc truyền thống 800 năm, vì học sinh đang phụ thuộc quá nhiều vào máy tính xách tay trong giờ học, và dần mất khả năng biết bằng tay.

Question 37: B

Từ “Those” trong đoạn 2 ý nói đến:

     A. Giám thị

     B. Sinh viên

     C. Bài làm

     D. Người phụ trách, quản trị

Dẫn chứng: “It’s increasingly hard for our examiners to read students’ scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays and read their answers aloud in the presence of two university administrators.”

Tạm dịch: Việc đọc bài làm của sinh viên ngày càng trở nên khó khăn với giám thị. Những học sinh với chữ viết khó đọc buộc phải tới trường vào kì nghỉ hè để đọc to câu trả lời của họ trước sự có mặt của hai người quản lý của đại học.

Question 38: D

Từ “deteriorates” gần nghĩa nhất với:

     A. Remains unchanged: không thay đổi

     B. Becomes more important: trở nên quan trọng hơn

     C. Improves gradually: đang dần cải thiện

     D. Gets worse and worse: ngày càng tồi tệ = deteriorates

Question 39: A

Có thể suy ra được gì từ điều ông Anthony Seldon nói trong đoạn 3:

     A. Trường học trong nước từng dành nhiều thời gian hơn để luyện chữ.

     B. Trường học trong nước đã thất bại trong việc bảo tồn vẻ đẹp của tiếng Anh.

     C. Chữ viết tay thường phản ánh trình độ thông minh và khả năng ngôn ngữ.

     D. Phần lớn các bác sĩ ngày nay không viết tay giấy kê đơn.

Dẫn chứng: “Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education.”

Tạm dịch: Chữ viết tay đã trở nên tuỳ chọn, không còn là sự cần thiết, một phần của giáo dục.

Question 40: B

“Scrapping” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với:

     A. Reconsidering (v): xem xét lại

     B. Eliminating (v): loại bỏ = scrapping

     C. Introducing (v): giới thiệu

     D. Discouraging (v): làm nhụt chí

Question 41: A

Như đã nói ở đoạn 4, chữ viết tay có thể:

     A. Tăng khả năng ghi nhớ.

     B. Đảm bảo kết quả học tập.

     C. Giúp đỡ quá trình trao đổi thông tin.

     D. Làm giảm áp lực không cần thiết cho sinh viên.

Dẫn chứng: “Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information retention.”

Tạm dịch: Viết tay tăng khả năng ghi nhớ, đồng nghĩa với việc tỷ lệ hiểu và lưu giữ thông tin cao hơn.

Question 42: C

Theo đoạn văn, ý nào đúng?

A. Việc Đại học Cambridge loại bỏ viết tay đã tạo ra một tiền lệ chưa từng có, là ví dụ điển hình để các trường khác làm theo.

B. Sarah Pearsall thừa nhận viết tay là một hình thức nghệ thuật cần được bảo tồn bởi các thế hệ sinh viên ở Đại học Cambridge.

C. Ngài Anthony Seldon khẳng định rằng việc học sử dụng tiếng Anh quan trọng hơn việc viết tay.

     D. Phần lớn giảng viên ở Cambrige đều hoài nghi về quyết định bỏ bài thi viết tay của trường.

Dẫn chứng: “Handwriting is not necessary for great thought, great English, or intelligence. Some of our wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence structure.”

Tạm dich: Viết tay không cần thiết cho các ý tưởng vĩ đại, tiếng Anh vĩ đại hay bộ óc vĩ đại. Chúng ta nên đấu tranh để bảo tồn những gì quan trọng hơn, như việc sử dụng tiếng Anh điêu luyện hay việc sắp cấu trúc câu đại tài.

Question 43: B

go usually -> usually go

Vì trạng từ phải đứng giữa chủ ngữ và động từ chính

Tạm dịch: Tôi và bạn mình thường đến côg viên vào cuối tuần.

Question 44: B

can find -> can be found

Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3

Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.

Question 45: B

entrances -> entries

entrance: cửa vào

entry: thông tin được viết

Question 46: A

Ở VN, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.

     Ở VN, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá. -> đúng

Question 47: B

“Sau giờ học cậu sẽ làm gì thế Anne?” Kevin hỏi

     Kevin hỏi Anne cô ấy sẽ làm gì sau giờ học. -> đúng

Cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + wh + S + V.

Question 48: A

Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.

Sally không cần thiết phải trả tiền đi lại trước.

Neednt’ have V-ed/V3: đáng lẽ đã không nên làm gì

Question 49: C

Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.

     Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.

Question 50: B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

     Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

 

ĐÁP ÁN

1

A

11

C

21

C

31

D

41

A

2

C

12

B

22

A

32

C

42

C

3

D

13

A

23

A

33

C

43

B

4

C

14

D

24

A

34

C

44

B

5

C

15

B

25

D

35

B

45

B

6

C

16

B

26

B

36

B

46

A

7

A

17

D

27

D

37

B

47

B

8

B

18

D

28

D

38

D

48

A

9

A

19

C

29

B

39

A

49

C

10

A

20

B

30

C

40

B

50

B

 

Nguồn từ internet

Trung tâm gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha