CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 03-05-2023

256 lượt xem

PHẦN 3

Ngữ pháp - Từ vựng

BÀI 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TENSE)

1.  THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

A.  Cấu trúc

 

Dạng câu

Động từ To be

Động từ thường

Khẳng định (+)

S + am/ is/ are + ...

Ví dụ: I am an excellent student.

S (I, We, You, They, N số nhiều) + V S (He, She, It, N số ít, N không đếm được) +V-s/es

Ví dụ: I have a big dream.

Phủ định (-)

S + am/ is/ are + not + ...

Ví dụ: They are not friendly.

S (I, We, You, They, N số nhiều) + do not + V S (He, She, It, N so it, N không đếm được) + does not + V

Ví dụ: He doesn’t go to class today.

Nghi vấn (?)

Am/ Is/ Are + S + ...?

-  Yes, D + am/ is/ are.

-   No, sD + am not/ isn’t/ aren’t. Ví du: Are you bored?

No, I am not.

Do + S (I, We, You, They, N số nhiều) + V? Does + S (He, She, It, N số ít, N không đếm được) + V?

Trả lời: S + don’t/ doesn’t. Ví dụ: Do they live here?

Yes, they do.

Chú ý:

(i)                 S (I) + am

S (We, You, They, N số nhiều) + are S (He, She, It, N số ít) + is

(ii)               are not = aren’t; is not = isn’t

(iii)             do not = don’t; does not = doesn’t

B. Cách dùng

- Được dùng để diễn tả hành động sự việc được lặp đi lặp lại nhiều lần, thói quen hoặc sở thích.

Ex: She never comes late

                       She writes to her mother twice a month

                They like drinking coffee.

- Được dùng để diễn tả  một sự thật hiển nhiên

Ex: The earth moves around the Sun

                       Water boils at 1000C

- Để diễn tả thời gian biểu, kế hoạch, dự đoán,…….

Ex: The train leaves at 9.00

C.  Dấu hiệu nhận biết

o  Trong câu thường có các trạng từ sau:

Every + thời gian (every month - hàng tháng), always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), frequently (thường xuyên), rarely/ seldom (hiếm khi), generally (thông thường), sometimes (thỉnh thoảng), never (chưa bao giờ)

a.    Cách thêm đuôi -s/es vào sau động từ

o  Nếu động từ kết thúc cùng bằng: o, ch, s (ss), x, sh, zz → ta thêm -es

Ví dụ:

go → goes                   watch → watches o Các trường hợp còn lại, ta chỉ thêm -s

Ví dụ:

swim → swims play → plays

Exercise: Dùng động từ trong ngoặc ở thì Simple Present

1. Water ( boil ) at 100 0 C.

2. Nam usually ( get ) up at 6.00 ?

3. What you often ( have ) for lunch ?

4. She’ very clever. She ( speak ) 4 languages.

5. Steve ( smoke ) ten cigarettes a day.

6. An insect ( have ) six legs.

7. She often ( visit ) you at weekend ?

8. Mary ( wash ) her teeth twice a day.

9. You often ( watch ) film in the evening ?

10. Mary ( swim ) very well ?

11. She ( not/like ) watching T.V.

12. She ( get ) at 6. o’clock, and ( go ) to school at 7 o’clock.

13. He ( not/ usually/ drive ) to work. He usually ( walk ).

14. Kangaroo ( see ) everywhere in Australia.

15. My father ( drink ) coffee every morning.

16. At Christmas, people often ( decorate ) a tree.

17. It ( not rain ) in the dry season.

18. Nam often ( visit ) you on Sunday ?                     - No. He ( visit ) me on Saturday

19. What time she ( finish ) work everyday ? - She ( finish ) it at 16.00

20. My mother ( take ) Jim to the dentist many times.

21. My little sister ( drink ) milk everyday.

22. Long ( like ) tennis ?         - No.  He ( like ) badminton.

23. The Earth ( move ) around the Sun

24. The Sun ( rise ) in the East and ( set ) in the West

25. What you often ( do ) in your free time?

 

2.  THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

A.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + am/ is/ are +V-ing.

Ví dụ: They are playing badminton now.

 

(-)

S + am not/ aren’t/ isn’t +V-ing.

Ví dụ: I am not listening to music at the moment.

 

(?)

Am/ Is /Are +V-ing?

Ví dụ: Is he going out with you?

Chú ý:

aren’t = are not; isn’t = is not

B.   Cách sử dụng

o  Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi đang xem ti vi.)

o   Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

They are building the house. (Họ đang xây ngôi nhà đó.) o Diễn tả một sự việc đã sắp xếp trước cho tương lai.

Ví dụ:

I am flying to Viet Nam tomorrow. (Tôi định bay đến Việt Nam vào ngày mai.)

o   Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói và trong câu có sử dụng từ “always”.

Ví dụ:

You are always coming late. (Bạn lúc nào cũng đến muộn.)

C.   

D.  Dấu hiệu nhận biết

o  Trong câu thường có các trạng từ sau:

Now (bây giờ); at the moment (lúc này); at present (hiện tại); right now (ngay bây giờ); at + giờ cụ thể

(Ví dụ: at 12 o’lock)

o  Hoặc các động từ: Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy im lặng!)

E.   Ghi nhớ quan trọng:

Không chia thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, sở hữu như:

belong (thuộc về) contain (chứa đựng) consist (gồm có) depend (phụ thuộc) forget (quên)

hate (ghét)

hope (hi vọng)

mean (có nghĩa, có ý định)

like (thích) love (yêu) need (cần) know (biết)

prefer (thích hơn) realize (nhận ra) remember (nhớ) suppose (giả sử) seem (có vẻ) smell (có mùi...)

taste (có vị...) understand (hiểu) want (muốn)

Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ

Quy tắc 1

Khi động từ kết thúc bằng một chữ -e, ta phải bỏ -e trước khi thêm -ing

Ví dụ:

love → loving; write → writing

Quy tắc 2

Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm, ngay trước nó là một nguyên âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối (đối với những động từ có hai âm tiết trở lên) thì ta gấp đôi phụ âm đó lên trước khi thêm đuôi -ing.

Ví dụ:

begin → beginning; prefer → preferring

Trường hợp đặc biệt:

die → dying, lie → lying: tie → tying

 

Exercise: Dùng động từ trong ngoặc ở thì Present Progressive

1. She’s tired. She ( want ) to go home now.

2. Tom ( plant ) the trees in the garden at the moment ?

3. What you ( do ) now ?

4. Listen ! someone ( knock ) on the front door.

5. He ( write ) a novel at present.

6. They ( watch ) T.V at present ?                  - No. They ( listen ) to the radio

7. He and I ( play ) soccer at the moment.

8. Tom and I ( be ) busy at the moment.

9. They ( see ) a movie at the moment.

10. We ( want ) to go to school at the moment.

 

3.  THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

A.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + have/ has + PII.

Ví dụ: He has bought a new car.

 

(-)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

Ví dụ: They haven’t met each other for years.

 

(?)

Have/ Has + S + PII?

Ví dụ: Have you finished the test?

Chú ý:

(1)               S (I, We, You, They, N số nhiều) + have S (He, She, It, N số ít) + has

(2)               haven’t = have not; hasn’t = has not

B.   Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả:

o  Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới việc nó xảy ra khi nào.

Ví dụ:

I’ve finished my homework. (Tớ đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà.)

o  Hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.

We have seen that movie three times. (Chúng ta đã xem phim đó 3 lần rồi.)

o   Một việc đã xảy ra trong quá khứ, không rõ xảy ra lúc nào nhưng kết quả của nó vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Ví dụ:

I have lost my key. (Tôi làm mất chìa khóa rồi) (Và giờ tôi không mở được cửa)

C.  Dấu hiệu nhận biết

o   Trong câu thường có các trạng từ: just (vừa mới), recently (gần đây), lately (gần đây); already (rồi); ever (đã từng); never (chưa từng, chưa bao giờ); yet (chưa - dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

Complete the sentences using SINCE or FOR

  1. Linda has been the manage of Timeways travel in London ___three years
  2. I’ve lived in Rome_____I was two
  3. Mr.Woods hasn’t been feeling well ____over a month
  4. Sally and her boyfriend Peter have been going out together____last winter
  5. I’ve been waiting ____ a few minutes
  6. He’s been in Japan ____ 1986
  7. I haven’t seen you ____ christmas
  8. It hasn’t rained here _____ more than a month
  9. we haven’t bought a new shoes ____ ages
  10. We’ve been here ____ january
  1. It has been raining..................lunch time.
  2. My boss has gone away .............ten days
  3. I haved lived in England...............a year.
  4. She has lived in London.................1985.
  5. Please hurry up ! We have been waiting .............an hour.
  6. I have known her...............January.
  7. Nam’s father has worked in this company .................20 years.
  8. Have you learned English.........a long time?
  9. I haven’t seen Tom................Monday.
  10. This house is very dirty. Wer haven’t cleaned it .............ages

 

Put the verb in the correct tense and insert SINCE or FOR

  1. ____ the last two years, clothes (be) very dear
  2. Coal (become) dearer ___ the end of last year
  3. I (write) ten letters _____ breakfast
  4. “You (see) my friends lately?” “not ___3 days”
  5. I (not see) him ____ more than a week
  6. “ How long you(wait)?””____half an hour”
  7. That boy (not wash) his face ___ some time
  8. I (not have) a good night’s sleep ____ last week
  9. She (practice) the piano ___ 6.00
  10. Henry (not have) a holiday ____ the year before last

Put the verbs into the present perfect tense

  1. I (live) here since 1970
  2. He (study) English for three years
  3. They (come) here many times
  4. He (already read) these books
  5. She (just visit) us
  6. I (ever see) this cartoon
  7. You (ever talk) to her?
  8. He(have) lunch yet?
  9. We (not see) her parents yet
  10. His sister (work) for this company since 1995
  11. They (build) those building recently
  12. I (not be) successful so far
  13. Up to now he (win) the prize
  14. It’s the second time he (visit) the USA
  15. I (not live) here since he (be) a child
  16. This is the nicest restaurant I (ever see)
  17. The doctor (be) here since 8 o’clock
  18. It (rain) yesterday after it (be) dry for many month
  19. We (already choose) the new person for the job
  20. You (pay) the taxi-driver yet?

Choose the best answer

1.We’ve been here ............last week.

A. since                            B. for                           C. by               D. from

2.They haven’t seen each other ...........a long time.

A. since                            B. for                           C. with                        D. about

3.My mother..........in this hospital for 9 years.

A. have worked               B. worked                   C. has  worked            D. works

4............you had breakfast since 6.00  a. m ?

A. Do                               B. Does                       C. Have                       D. Has

5.I have.........her for some years.

A. know                          B. known                    C. knew                       D. knowing

6............ have you lived here?

A. When                           B. How long  C. What time   D. What

7.I ...................................my book .I can’t find it anywhere.

A.lost

    B.have lost

C.has lost

D. lose

8.For a long time, the ¸Ao dai................the subject of poems,novels,and songs.

A.were

    B.was

C.have been

D.has been

9.I don’t know Minh.I............................met him.

A.have never

     B.never have

C.haven’t never

D.ever haven’t

10.a teacher.......................he was 20 years old.

A.for

     B.about

C.at

D.since

4.  THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

A.  cấu trúc

 

 

Động từ To be

Động từ thường

 

(+)

S + were/ was + ...

Ví dụ: I was so happy.

S + V-ed.

Ví dụ: I passed the exam.

 

(-)

S + were/ was + not

Ví dụ: They weren’t at home last week.

S + did not + V

We did not invite them to our party.

 

(?)

Were/ Was + S + ...?

Trả lời: Yes, S + were/ was.

No, S + weren’t/ wasn’t

Ví dụ: Was she ill?

- Yes, she was …

Did + S + V?

Trả lời: Yes, S + did.

No, S + didn’t.

Ví dụ: Did they get married?

Yes, they did.

Ghi chú:

S (We/ You/ They/ N số nhiều + were S (I/ He/ She/ It/ N số ít) + was

were not = weren’t; was not = wasn’t did not = didn’t

B.   Cách thêm đuôi –ed vào sau động từ

o   Nếu động từ có kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm, thông thường, ta gấp đôi phụ

âm rồi mới thêm đuôi –ed.

Ví dụ: occur → occurred commit → committed

Trừ một số trường hợp nếu động từ đó có trọng âm nhấn vào âm thứ nhất thì ta thêm -ed như bình thường

mà không phải gấp đôi phụ âm cuối của từ đó.

Ví dụ: happen → happened open → opened

o  Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta thêm “d”:

Ví dụ: combine → combined smile → smiled

o  Nếu động từ có tận cùng bằng “y” thì ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm -ed:

Ví dụ: study → studied

reply → replied

Ngoại trừ:    play → played stay → stayed toy → toyed    key → keyed

C.  Cách sử dụng

Thì quá khứ đơn được dùng để:

o  Diễn tả hành động xảy ra, chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.

Ví dụ:

I started running a business last year.

(Tôi đã bắt đầu kinh doanh vào năm ngoái.)

o  Liệt kê một chuỗi hoạt động đã xảy ra trong quá khứ, hành động này xảy ra kế tiếp hành động kia

Ví dụ:

She went to class, sat down, and opened her book. (Cô bé đến lớp, ngồi xuống và mở cuốn sách.)

5.  THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

A.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + were/ was + V-ing

Ví dụ: He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

 

(-)

S + were/ was + not + V-ing

Ví dụ: At this time last year, I was not attending that course.

 

(?)

Were/ Was + S + V-ing?

Ví dụ: Was the lorry going very fast when it hit your car?

B.   Cách sử dụng

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để:

o   Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xẩy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was watching Tv at 8 last night

o   Diễn tả một hành động đang xẩy ra thì có một hành động khác xen vào, hành động xen vào đó được chia ở thì quá khứ đơn giản. Trong câu thường có when hoặc while

Ex: when I was having dinner, he came

o   Diễn tả 2 hành động cùng song song xẩy ra

Ex: while I was watching Tv, my father was reading book

C.  Dấu hiệu nhận biết

o  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

Ví dụ:

at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night, ...);

at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ...)

o   Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. Hành

động xen vào bắt đầu bằng ”when” và được chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

I was singing when she came in. (Tôi đang hát thì cô ấy đi vào.)

o   Trong câu có liên từ “while” nối 2 mệnh đề. Khi đó, cả 2 mệnh đề đều được chia ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.

Ví dụ:

She was painting a picture while her mother was making a cake.

II.choose the best answer.

1.I (met/was meeting) a friend while I (did/was doing)the shopping.

2.I (turned/was turning) round and (saw/was seeing) Paula.

3.She (wore/was wearing) a bright red coat when I saw her.

4.I (paid/was paying) for my things when I (heard/was hearing) call my name.

5.We(left/was leaving) the cafe and (said/was saying) goodbye.

6.this time last month we (took/were taking) the final test.

7.While we (had/were having) a drink, a waiter (dropped/was dropping) a pile of plates.

8.When I (came/was coming), he (read/was reading) books.

III. correct form of the verbs

1.the doorbell (ring)while Tom (watch) T.V .

2.How fast you(drive)when the accident (happen)

3.Ann and Susan (make).dinn er when  Martin (arrive)home.

4.The light (go)out when we (have)dinner, but it (come)on again

   after about ten minutes.

5.It suddenly (begin)to rain while Laura (sit)in the garden.

6.What you(do)this time yesterday?

    I (work)on the computer.

7.It (be)cold when we (leave)the house that day, and a slight snow (fall)

8.When I last (see)them they (try)to find a new house near their work.

9.I (walk)along the street when I suddenly(feel)something hit me in the back. I (not/know)what it was.

10.When we (drive)down the hill, a strange object (appear)in the sky.

11.What (you/do)this time yesterday?I was asleep.

12.When we came, he (read)books.

13.I (see)Sue in town yesterday but she (not see)me.she (look)the other way.

14.I(meet)Tom and Ann at the airport a few week ago.They (go) to Berlin and I (go)to Madrid. We (have)a chat while we(wait) for our flight.

15.I (cycle) home yesterday when suddenly a man (step )out into the road in front of me.I (go)quite fast but luckly I (manage) to stop in time and (not/hit)  him.

16.Jane (wait) for me when I (arrive)

17(you/ go) out last night ?No, I was too tired.

18.John (take)a photograph of me while I (not/look)

19.I haven’t seen Alan for ages. When I last (see)him , he(try)to find a job in London

20.I (walk)along the street when suddenly I (hear)footsteps behind me. Somebody (follow)me. I was frighted and I (start)to run.

 

6.  THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

A.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + had + PII

They had finished their work right before the deadline last week.

 

(-)

S + had + not + PII

We hadn’t cleaned the board when our teacher came.

 

(?)

Had + S + PII?

Had the film ended when you arrived at the cinema?

B.   CÁCH SỬ DỤNG

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để:

o  Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

He had lived here by last year. (Trước năm ngoái, anh ta đã sống ở đây.)

o  Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

I had gone to the warehouse before I went home.

(Tôi đã đến nhà kho trước khi về nhà.)

C.  Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ:

o when (khi)

Ví dụ:

When they arrived at the airport, her flight had taken off.

(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

o before: trước khi (Trước “before” ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” ta sử dụng thì quá

khứ đơn.)

Ví dụ:

She had done her homework before her mother asked her to do so.

(Cô bé đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ nó yêu cầu làm như vậy.)

o after: sau khi (Trước “after” ta sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ:

They went home after- they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay

lớn.)

o by the time (vào thời điểm)

Ví dụ:

He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.

2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.

3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.

4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .

5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.

6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .

7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.

8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.

9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?

10- He (not / ride) ____________ a horse before that day.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

7.  THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

A.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + will/ shall + V

Ví dụ: We will go to bed now.

 

(-)

S + will/ shall + not + V

Ví dụ: I will not be there..

 

(?)

Will/Shall + S + V?

Ví dụ: Will him follow me?

B.   CÁCH SỬ DỤNG

Thì tương lai đơn được dùng để:

o  Diễn tả một quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ:

I miss my grandma so much. I will visit her tomorrow. (Tớ nhớ bà quá. Ngày mai tớ sẽ qua thăm bà.)

o  Đưa ra lời hứa hẹn

Ví dụ:

I promise I will take you to the water park this weekend. (Bố hứa sẽ đưa con đến công viên nước cuối tuần này.) o Đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị

Ví dụ:

Will you bring me that book? (Cậu mang cho tớ quyển sách đó nhé.)

C.  Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

o in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

o tomorrow (ngày mai)

o next day (ngày hôm tới)

o next week/ next month/ next year (tuần tới/ tháng tới/năm tới)

Exercise: Chia động từ ở các câu sau.

1. I'm afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o'clock.

3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Okay. I ……………… (do) it now!”

4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.

5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

6. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”

7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!

8. The company (hold)………………a very important meeting next month.

9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.

10. I think I (go)…………………study abroad.

 

8.      THÌ TƯƠNG TIẾP DIỄN

A.  CÁCH SỬ DỤNG

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:

o  Một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

At 12 p.m tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

(Vào lúc 12 giờ trưa ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)

o   Một hành động, một sự việc có thể đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác sẽ xen vào trong tương

lai.

Ví dụ:

When you come tomorrow, they will be playing tennis.

(Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.)

o  Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ:

My parents are traveling to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tớ sẽ đi du lịch ở Luân Đôn, vì vậy tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.)

B.  Cấu trúc

 

 

(+)

S + will + be + V-ing

I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow..

 

(-)

S + will + not + be + V-ing

We won’t be studying at 8 a.m tomorrow.

 

 

(?)

Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t.

Ví dụ: Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday?

- Yes, I will.

C.  Dấu hiệu nhận biết

o  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

-   at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này...

-   At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc...

Exercies: Complete these sentences using the future continuous tense.

  1. This time next year I (live)______ in London.
  2. At 8PM tonight I (eat)_________ dinner with my family.
  3. They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
  5. She (study)_________ at the library tonight.
  6. (you/wait)______ at the station when she arrives?
  7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
  8. (she/visit)________ her Grandmother again this week?
  9. At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.
  10. (they/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

 

I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. I _________ at school now.

            A. am being                 B. was being               C. was                         D. am

Question 2. I _________ to Ho Chi Minh City several times this year.

            A. have been               B. was                         C. were                       D. had been

Question 3. He _________ here three hours ago.

            A. is leaving                B. left                          C. has left                   D. have left

Question 4. We _________ Peter since last Monday.

            A. don’t see                B. haven’t seen           C. didn’t see               D. hadn’t seen

Question 5. Tim _________ a book when I came to his house.

            A. is reading                B. read                        C. was reading            D. reading

Question 6. My brother _________ badminton.

            A. usually play                                                B. is usually playing

            C. usually plays                                               D. have usually played

Question 7. I _________ my clothes at 7 o’clock yesterday evening.

            A. am ironing              B. have ironed             C. ironed                     D. was ironing

Question 8. My mother _________ English for ten years.   

            A. has learnt                B. is learning               C. learn                       D. learns

Question 9. _________ you go to the zoo?              

            A. How often are        B. How often do         C. How often does     D. How are

Question 10. The sun _________ in the East.                       

            A. is rising                   B. rose                         C. has risen                 D. rises

Question 11: When I was young, I _________ to be a teacher.       

            A. want                       B. was wanting           C. wanted                   D. had wanted

Question 12. My grandmother _________ 10 years ago.

            A. had died                 B. died                        C. has died                  D. was dying

Question 13. Look at those black clouds. It _________ .

            A. rains                        B. is raining                 C. is going to rain       D. rain

 

Question 14. Tomorrow I _________ my parents.   

            A. am going to visit    B. will have visited     C. have visited            D. visit

Question 15. She _________ books now.                 

            A. is reading                B. read                        C. reads                       D. was reading

II. Put the verbs in the brackets into the correct tense.

Question 16. We seldom (eat) ____________ breakfast before 7 o’clock.

Question 17. What ____________ you (do) ____________ every morning?

Question 18. We (build) ____________ this house five years ago.

Question 19. It (be) ____________ often hot in the summer.

Question 20. ____________ you (watch) ____________ TV yesterday?

Question 21. He often (go) ____________ fishing with his friends when he was a child.

Question 22. We (live) ____________ here for 2 years.

Question 23. I (not see) ____________ him since we (say) ____________ goodbye.

Question 24. Nam and I (play) ____________ soccer at 3 p.m yesterday.

Question 25. While I (cook) ___________ dinner, my sister (read) _________ books last night.

Question 26. He always (forget) ____________ his homework. He isn’t careful.

Question 27. We (be) ____________ close friends since last year.

Question 28. Uncle Ho (die) ____________ in 1969.

Question 29. We (buy) ____________ a new car next year.

Question 30. Keep

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC 

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha